The tortoise was running. The hare was sleeping => While the hare

The tortoise was running. The hare was sleeping
=> While the hare

2 bình luận về “The tortoise was running. The hare was sleeping => While the hare”

  1. The tortoise was running. The hare was sleeping.
    => While the hare was sleeping, the tortoise was running. 
    Dịch: Trong khi con thỏ đang ngủ, con rùa đang chạy. 
    Cấu trúc thì quá khứ tiếp diễn:
    (+) S + was/were + V-ing.
    (-) S + wasn’t/weren’t + V-ing.
    (?) Was/Were + S + V-ing?
    – Vì trong câu có trạng từ “while” nên ta chia mệnh đề theo thì quá khứ tiếp diễn để diễn tả 2 hành động xảy ra cùng 1 lúc trong quá khứ. 
    ————
    @lynda
    #hoidap247

    Trả lời
  2. Answer : While the hare was sleeping , the tortoise was running.
    – While + QKTD , QKTD (S + was/were + V-ing + O)
    -> diễn tả hai sự việc đồng thời xảy ra tại thời điểm xác định trong quá khứ (hai sự việc xảy ra song song với nhau)
    – “The hare” (con thỏ) và “the tortoise” (con rùa) là chủ ngữ số ít nên chia “was”
    – Tạm dịch : Trong khi thỏ đang ngủ , chú rùa đang chạy.

    Trả lời

Viết một bình luận

Câu hỏi mới