The/ which/ you/ books/ gave/ were / really/ me/ helpful./ The/ came. / letters/ been/ written/ had /before/ we/

The/ which/ you/ books/ gave/ were / really/ me/ helpful./
The/ came. / letters/ been/ written/ had /before/ we/

1 bình luận về “The/ which/ you/ books/ gave/ were / really/ me/ helpful./ The/ came. / letters/ been/ written/ had /before/ we/”

  1. 1. -> The books which you gave me were really helpful.
     Which: Thường sử dụng để làm chủ ngữ, tân ngữ, dùng để thay thế cho các danh từ chỉ vật.
    => Trong câu trên which dùng để thay thế cho danh từ “the books (những cuốn sách)”.
    – Cấu trúc: $N (thing) + Which + S + V$
    – Cấu trúc thì QKĐ: $S + Ved/C2 + O + …$
    – Ta có: Tobe $(am/is/are/was/were/…)$ + Adj (tính từ).
    => Tạm dịch: Những cuốn sách mà bạn đã cho tôi thực sự hữu ích.
    2. -> The letters had been written before we came. 
    – Cấu trúc câu bị động thì QKHT:
    (+) $S + had + been + Ved/C3 + by (O)$
    (+) $S + had + not + been + Ved/C3 + by (O)$
    (+) $Had + S + been + Ved/C3 + by (O)$
    – DHNB: Before (Trước khi)
    -> Trước $before$ sử dụng thì quá khứ hoàn thành và sau $before$ sử dụng thì quá khứ đơn.
    – Ta có cấu trúc: $Before S + V(QKĐ), S + V(QKHT)$
    -> Diễn tả hành động đã được hoàn thành trước một hành động khác trong quá khứ.
    => Tạm dịch: Những bức thư đã được viết trước khi chúng tôi đến. 

    Trả lời

Viết một bình luận

Câu hỏi mới