A pictureis being drawnby her. (Một bức tranhđang được vẽbởi cô ấy.)
Hiện tại hoàn thànhS +have/has + V3+ O
Theyhave builtthis house for 3 years. (Họ đãxây dựngngôi nhà này được 3 năm.)
→ S +have/has + been + V3(+ by Sb/ O)
This househas been builtfor 3 years by them. (Ngôi nhà này đãđược xây dựngđược 3 năm bởi họ.)
2. Chuyển sang câu bị động (Passive Voice) trong các thì quá khứ
Thì (Tense)Chủ động (Active)Bị động (Passive voice)Quá khứ đơnS +V_ed+ O
Shecookedthis dish yesterday. (Hôm qua cô ấy đãnấumón ăn này.)
→ S +was/ were + V3(+ by Sb/O)
This dishwas cookedyesterday by her. (Món ăn này đãđược nấuhôm qua bởi cô ấy.)
Quá khứ tiếp diễnS +was/ were + V_ing+ O
Yesterday morning shewas cuttingthe grass. (Sáng hôm qua cô ấycắt cỏ)
→ S +was/ were + being + V3(+ by Sb/O)
The grasswas being cutby her yesterday morning. (Sáng hôm qua cỏđược cắtbởi cô ấy)
Quá khứ hoàn thànhS +had + V3+ O
Ihad doneall of my homework by 8PM yesterday. (Tôiđã hoàn thànhtất cả các bài tập về nhà của mình trước 8h tối hôm qua.)
→ S +had + been + V3(+ by Sb/O)
All of my homeworkhad been doneby me by 8PM yesterday. (Tất cả bài tập về nhà của tôiđã được hoàn thànhtrước 8h tối hôm qua.)
3. Chuyển sang câu bị động (Passive Voice) trong các thì tương lai
Thì (Tense)Chủ động (Active)Bị động (Passive voice)Tương lai đơnS +will V+ O
I willfeedthe dogs. (Tôi sẽcho con chó ăn)
→ S +will be + V3(+ by Sb/O)
The dogswill be fed. (Con chó sẽđược tôi cho ăn)
Tương lai gầnS +is/ am/ are going to + V inf+ O
Weare going to holda party this year. (Chúng tôi địnhsẽ tổ chứcmột bữa tiệc trong năm nay.)
→ S +is/ am/ are going to BE + V inf(by O)
A partyis going to be heldthis year by us. (Một bữa tiệcsẽ được tổ chứctrong năm nay bởi chúng tôi.)
Tương lai tiếp diễnS +will be + V_ing+ O
Iwill be washingdishes this time tomorrow. (Ngày maitôi sẽ rửa chén)
→ S +will be + being + V3(+ by Sb/O)
Disheswill be being washedby me this time tomorrow. (Ngày mai chénsẽ được tôi rửa)
Tương lai hoàn thànhS +will have + V3+ O
Theywill have completedthe task by the end of January. (Họ sẽhoàn thànhbài tập vào cuối tháng 1)
→ S +will have + been + V3(+ by Sb/ O)
The taskwill have been completedby the end of January. (Bài tập sẽđược họ hoàn thànhvào cuối tháng 1)
4. Câu bị động (Passive Voice) với động từ khiếm khuyết
Riêng với động từ khuyết thiếu, công thức của câu bị động có sự khác biệt một chút:
S + modal verb + be + V3 (+ by O)
Ví dụ:
Childrenshould not eattoo much fast food. (Trẻ emkhông nên ănquá nhiều thức ăn nhanh.)
→Fast foodshould not be eatentoo much by children. (Thức ăn nhanhkhông nên được ănquá nhiều bởi trẻ em.)
Ngoài ra, đối với một số động từ mà theo sau đó là 1 động từ bổ trợ khác ở dạng thức “To V” hoặc “V-ing”, khi đưa về thể bị động sẽ được chia lần lượt là “to be V3/PP” và “being V3/ PP”
Câu chủ động
Câu bị động
Câu chủ động
Câu bị động Want to_V→Want to be p.pAvoid V-ing→Avoid being ppNeed to_V→Need to be p.pPrevent … from V-ing→Prevent … from being ppVí dụ:
Iwant to be taken careof by my mom. (Tôi muốn được mẹ chăm sóc)
This carneeds to be repaired. (Chiếc ô tô này cần được sửa chữa)
Ví dụ:
Sheavoid being complainedby customers. (Cô ấy tránh việc bị phàn nàn bởi khách hàng)
The government shouldpreventanimalsfrom being killed (Chính phủ nên ngăn cản việc động vật bị giết)
(Anh tôi thường sưu tầm những con tem)
(Các con tem thường được sưu tầm bởi anh tôi)
(Cô ấy đang vẽ một bức tranh.)
(Một bức tranh đang được vẽ bởi cô ấy.)
(Họ đã xây dựng ngôi nhà này được 3 năm.)
(Ngôi nhà này đã được xây dựng được 3 năm bởi họ.)
(Hôm qua cô ấy đã nấu món ăn này.)
(Món ăn này đã được nấu hôm qua bởi cô ấy.)
(Sáng hôm qua cô ấy cắt cỏ)
(Sáng hôm qua cỏ được cắt bởi cô ấy)
(Tôi đã hoàn thành tất cả các bài tập về nhà của mình trước 8h tối hôm qua.)
(Tất cả bài tập về nhà của tôi đã được hoàn thành trước 8h tối hôm qua.)
(Tôi sẽ cho con chó ăn)
(Con chó sẽ được tôi cho ăn)
(Chúng tôi định sẽ tổ chức một bữa tiệc trong năm nay.)
(Một bữa tiệc sẽ được tổ chức trong năm nay bởi chúng tôi.)
(Ngày mai tôi sẽ rửa chén)
(Ngày mai chén sẽ được tôi rửa)
(Họ sẽ hoàn thành bài tập vào cuối tháng 1)
(Bài tập sẽ được họ hoàn thành vào cuối tháng 1)
(Trẻ em không nên ăn quá nhiều thức ăn nhanh.)
(Thức ăn nhanh không nên được ăn quá nhiều bởi trẻ em.)
(Tôi muốn được mẹ chăm sóc)
(Chiếc ô tô này cần được sửa chữa)
(Cô ấy tránh việc bị phàn nàn bởi khách hàng)
(Chính phủ nên ngăn cản việc động vật bị giết)