1. My sister has a cat who has three kittens 2. My aunt who I visited last year, came to stay with me 3.If I have a clear acc

1. My sister has a cat who has three kittens
2. My aunt who I visited last year, came to stay with me
3.If I have a clear accent, I would speak English more coherently
4.It was me who make lots of mistakes in English class yesterday
5.If Maria guessed the meaning of that words, she will get a good point
6. My sister who looks up ten new words in a dictionary daily want to travel
7.We have a smart TV where can be used as a computer
làm và giải thích rõ ràng hộ ạ

1 bình luận về “1. My sister has a cat who has three kittens 2. My aunt who I visited last year, came to stay with me 3.If I have a clear acc”

  1. $Đáp$ $án$ + $giải$ $thích$:
    1. Who -> Which
    – Which thay thế cho danh từ chỉ vật “a cat” 
    2. Who -> Whom
    – Whom thay thế cho danh từ chỉ người – đứng đầu làm tân ngữ trong câu..
    3. Have -> Had
    – Cấu trúc câu điều kiện loại 2:
    + If + S + V2/ed, S + would/could/might (not) + V(bare)
    – V1: Have -> V2: Had
    4. Make -> Made
    – DHNB: Yesterday -> chia QKĐ
    – Cấu trúc: S + V2/ed + O
    – V1: Make -> V2: Made
    – Who thay thế cho danh từ chỉ người
    5. Will -> Would
    – Cấu trúc câu điều kiện loại 2:
    + If + S + V2/ed, S + would/could/might (not) + V(bare)
    =>  Diễn tả một hành động, sự việc không thể xảy ra trong hiện tại hoặc tương lai dựa vào một điều kiện không có thật ở hiện tại.
    6. Want -> Wants
    – Cấu trúc thì Hiện tại đơn:
    (+) S + V-s,es + O
    – Chủ từ “a dictionary daily” là số ít -> Them đuôi “s,es”
    – Want + toV(bare): muốn làm gì…
    – Who thay thế cho danh từ chỉ người 
    7. Where -> Which
    – Which thay thế cho danh từ chỉ vật “A smart TV”
    – Cấu trúc: N(vật) + which + V(chủ từ) + O
    – N(vật) + which + S + V(tân ngữ)

    Trả lời

Viết một bình luận

Câu hỏi mới