1. People drink a great deal of tea in England. ………………………………………………………………….

1. People drink a great deal of tea in England.
………………………………………………………………………………………………
2. Tom was writing two poems.
………………………………………………………………………………………………
3. She often takes her dog for a walk.
……………………………………………………………………………………………….
4. People speak English all over the world.
……………………………………………………………………………………………….
5. A group of students have met their friends at the railway station.
……………………………………………………………………………………………….
6. They didnt allow Tom to take these books home.
……………………………………………………………………………………………..
7. The teacher wont correct exercises tomorrow.
…………………………………………………………………………………………………
8. How many trees did they cut down to build that fence?
……………………………………………………………………………………………………..
9. This well-known library attracts many people.
……………………………………………………………………………………………….
10. My mother used to make us clean the house.
………………………………………………………………………………………………
11. We began eating when it started to rain.
We have ____________________________________________________
12. I last had my hair cut when I left her.
I havent __________________________________________________
13.The last time she kissed me was 5 months ago._
=> She hasnt___________________________________________________

2 bình luận về “1. People drink a great deal of tea in England. ………………………………………………………………….”

  1. 1.  A great deal of tea is drunk in England. 
    -> Bị động ở hiện tại đơn, công thức:
    Chủ động:S + V + O  ->   S(S này là của tân ngữ O ấy)* + am/is/are(not) + Ved/3 + by + O +st…
    Drink – drank – drunk:(V): Uống
    2. Two poems were being written by Tom. 
    -> Bị động ở quá khứ tiếp diễn, công thức:
    Chủ động: S + was/were + V-ing + O 
    S(Chú ý phần * ở trên)+ was/were(not) + being + Ved/3 + (by + O) + st…
    Write- wrote – Written. (V): Viết
    3. Her dog is often taken for a walk (by her.) 
    -> Xem lại ở câu 1.
    Take – took – taken: cầm, lấy, nhận được v.vv(tùy vào ngữ cảnh thì nghĩa sẽ được xoay chuyển). 
    4. English is spoken all over the world. 
    -> Xem lại ở câu 1. 
    Bonus: Đối với những chủ từ lài đại từ bất định như people, anyone, somebody, someone, everybody, everyone v.vv. thì không được by + O. (nghiêm cấm đó nha)
    5. Their friends have been met by a group of students at the railway station. 
    -> Bị động ở hiện tại hoàn thành, công thức: S + V + O
    S* + have/has (not) + been + Ved/3 + (by + O) + st…
    6. Tom wasn’t allowed to take these books home (by them)
    -> Bị động ở quá khứ, công thức: S + V + O. 
    S* + was/were (not) + Ved/3 + (by + O) + st..
    7. Exercises will not be corrected by the teacher tomorrow. 
    -> Bị động ở tương lai đơn, công thức. S + V + O
    S* + will (not) + be + Ved/3 + (by + O) + st…
    8. How many trees are cut down to build that fence?
    -> (sư phụ chỉ, nếu bạn muốn tìm hiểu kĩ thì nhắn bên dưới nha)
    9. Many people are attracted by this well-known library. 
    -> Xem kiến thức ở câu 1. 
    10*. We used to be made to clean the house by my mother 
    -> Bị động nâng cao, công thức S + V +O 
    S* + used to be + made + to + V(b-i) + (by + O) + st….
    Lưu ý: make sb V nếu chuyển thành bị động thành made to V(b-i). 
    11. We have eaten since it started to rain. 
    Dựa vào began ta đoán ra htht ( cũng có thể là hthttd tùy TH)
    it started to rain là một mốc thời gian khi trời đổ mưa => dùng since. 
    12. I haven’t had my hair cut since I left her. 
    +) Hiện tại hoàn thành: S + have/has + Ved/3 + st.
    +) Have st V3/ed, have sb V3/ed (Bị động/thể nhờ vả về “have”)
    +) I left her là một mốc sự kiện dùng “since”.
    13. She hasn’t kissed me for 5 months. 
    -> Xem lại kiến thức ở câu 12. 
    -> 5 months ago là khoảng thời gian => dùng “for”
    __________________________________________________________
    #SHELLY. 
     

    Trả lời
  2. 1. A great deal of tea is drunk in England.
    2. Two poems were being written by Tom.
    3. Her dog is often taken for a walk by her.
    4. English is spoken all over the world.
    5. Their friends have been met by a group of students at the railway station.
    6. Tom wasn’t allowed to take these books home.
    7. Exercises won’t be corrected by the teacher tomorrow.
    8. How many were trees cut down to build that fence?
    9. Many people are attracted by this well-known library.
    10. We used to be made clean the house by my mother.
    11. We have eaten since it started to rain.
    12. I haven’t had my hair cut since I left her.
    13. She hasn’t kissed me for 5 months.
    Câu bị động: O + was/have/has/were/are/is + V (PP) + by + S.
    Thì hiện tại hoàn thành: S + have/has + V (PP) + since/for.
    since + một mốc thời gian nhất định, mệnh đề thời gian chia ở thì quá khứ đơn. Ví dụ “We have eaten since it started to rain”.
    for + một khoảng thời gian: 5 months, 5 years, a long time,…

    Trả lời

Viết một bình luận

Câu hỏi mới