1.people think that the company is planning a new adverting campaign It is………………….. 2. Tom said to the girl ‘i

1.people think that the company is planning a new adverting campaign
It is…………………..
2. Tom said to the girl ‘i will give you a book next week”
Ton told the girl…………..
3.although he had enough money,he refused to buy a new car
In spite of………..

2 bình luận về “1.people think that the company is planning a new adverting campaign It is………………….. 2. Tom said to the girl ‘i”

  1. 1. It is thought that the company is planning a new adverting campaign.
    (kiến thức bị động không ngôi:
    dạng chủ động: S1 + V + that + S2 + V -> bị động: it + be + PII + that + S2 + V…)
    2. Tom told the girl he would give her a book the next week.
    (câu gián tiếp dạng trần thuật: S1 + said/told +…+ (that)+ S2 + V(lùi thì)+…
    tương lai đơn-> tương lai trong quá khứ; next week-> the following week/ the next week)
    3. In spite of having enough money, he refused to buy a new car.
    (in spite of + Ving/N(s/es)/Nphr/the fact that + S + V = although + S + V: mặc dù-> nối hai mệnh đề có ý nghĩa tương phản nhau)

    Trả lời
  2. 1, It is thought that the company is planning a new adverting campain.
    – Bị động với động từ tường thuật (say , think , believe , report ,…)
    – Chủ động: People / they / someone/… + V1 (see, think, believe …) + (that) + S2 + V2…
    – Bị động: It + be + Vpp (thought , said , believed ,…) + (that) + S2 + V2…
    – V2 ở  câu chủ động dùng thì Hiện tại tiếp diễn nên V2 ở câu bị động cũng tương tự.
    2, Tom told the girl he would give her a book the following week.
    – Reported speech: Statements (Câu kể)
    Cấu trúc: S + said (that)/ said to sb (that)/ told sb (that) + S + Vlùi thì
    – Đổi chủ ngữ: I -> he
    – Lùi thì ĐT: will -> would (+ V-inf) 
    – Thay đổi trạng từ chỉ thời gain: next week -> the following week.
    3, In spite of having enough money, he refused to buy a new car.
    – Although/ Though/ Even though + S + V … , S + V … (Mặc dù)
    <=> In spite of/Despite + + V-ing /  Noun / Noun phrase , S + V …
    -> Dùng để diễn tả sự tương phản giữa hai mệnh đề chính phụ.
    – Chủ ngữ ở 2 mệnh đề giống nhau, thay chỗ although/ though/ even though thành in spite of/ despite , bỏ chủ ngữ và chuyển V thành V-ing. 

    Trả lời

Viết một bình luận

Câu hỏi mới