1. The test was hard, so we couldn’t do it successfully. -> We couldn’t do ____________________. 2. They have just bought a n

1. The test was hard, so we couldn’t do it successfully.
-> We couldn’t do ____________________.
2. They have just bought a new printer. It is advertised on TV.
-> They have just bought a new printer ______________.
3. We are disappointed that people have spoiled the lake.
-> It is ______________________.
4. Why don’t we keep our enviroment unpolluted?
-> We suggest that our enviroment __________________.
5. Laura painted a picture, and it is being shown in an exhibition.
-> Laura painted a picture _______________________.
(GIÚP MIK VỚI Ạ, MIK CẢM ƠN TRC Ạ!!)

2 bình luận về “1. The test was hard, so we couldn’t do it successfully. -> We couldn’t do ____________________. 2. They have just bought a n”

  1. 1 We couldn’t do the test successfully because it was hard.
    – because + S + V: vì ….
    – Đề: Bài kiểm tra rất khó, vì vậy chúng tôi không thể hoàn thành nó (một cách thành công).
    -> Chúng tôi không thể làm bài kiểm tra thành công vì nó khó.
    2 They have just bought a new printer which is advertised on TV.
    – Đại từ quan hệ which dùng để thay thế cho danh từ chỉ vật, sự vât, sự việc, ….
    – Danh từ được thay thế trong câu này là “a new printer: một chiếc máy in mới” => chỉ vật => dùng which
    – Tạm dịch: Họ vừa mua một máy in mới được quảng cáo trên TV.
    3 It is disappointing that people have spoiled the lake.
    – adj-ing => dành cho vật
    – It is + adj + that + clause (S + V): nó thật như thế nào (rằng, khi) …
    – Tạm dịch: Thật đáng thất vọng khi mọi người đã làm hỏng hồ.
    4 We suggest that our environment should be kept unpolluted.
    – S + suggest (that) + S + (should) + V: ai đề nghị rằng cái gì/ai (nên) làm gì
    – Bị động => S + should be + PII
    – Tạm dịch: Chúng tôi đề nghị rằng môi trường của chúng ta nên được giữ khỏi bị ô nhiễm
    5 Laura painted a picture which/that is being shown in an exhibition.
    – Cả which và that đều thay thế cho danh từ chỉ vật, sự vât, sự việc, …. (dùng 1 trong 2)
    – Danh từ được thay thế trong câu này là “a picture: một bức tranh” => chỉ vật => dùng which/that
    – Tạm dịch: Laura đã vẽ một bức tranh đang được trưng bày trong một cuộc triển lãm.

    Trả lời
  2. 1. We couldn’t do it successfully because the test was hard.
    -> because + mệnh đề nguyên nhân
    -> couldn’t do sth: không thể  làm gì
    2. They have just bought a new printer which is advertised on TV.
    -> which là đại từ quan hệ dùng làm tân ngữ/chủ ngữ thay thế cho danh từ chỉ vật/đồ vật/sự việc
    3. It is disappointing that people have spoiled the lake.
    -> It + tobe + adj + that – clause
    4. We suggest that our enviroment should be kept unpolluted.
    -> suggest + that clause: đề nghị …
    -> Bị động với ĐTKT:  S + ĐTKT + be + P2 + (by O)
    5. Laura painted a picture which is being shown in an exhibition.
    -> which là đại từ quan hệ dùng làm tân ngữ/chủ ngữ thay thế cho danh từ chỉ vật/đồ vật/sự việc
    -> Bị động thì HTTD: S + am/is/are + being + P2 + (by O)

    Trả lời

Viết một bình luận

Câu hỏi mới