1.they(have)….. lunch in the cafeteria now 2. my little sister(drink)….. milk every day 3.the doctor sometimes(return)…

1.they(have)….. lunch in the cafeteria now
2. my little sister(drink)….. milk every day
3.the doctor sometimes(return)….. home late
4.he (write)…… a long novel at present
5.there(be)…..a lot of noise at the fair yesterday
6.it (take)…….. me 5 minutes to walk to school last year.
7.they (not speak)……. to each other since they quaralled.
8.i (try)…… to learn English for years. but i (not succeed)……..yet.
9.i (not see)….her since last week.
10.john (do)… his homework already.

2 bình luận về “1.they(have)….. lunch in the cafeteria now 2. my little sister(drink)….. milk every day 3.the doctor sometimes(return)…”

  1. $Đáp$ $án$ + $giải$ $thích$:
    1. are having
    -> DHNB: Now -> chia HTTD
    – Cấu trúc: S + am/is/are + V-ing +….
    2. drinks
    -> DHNB: Every day -> chia HTĐ
    – Cấu trúc: S + V-s,es + ….
    – Chủ từ “my little sister” là số ít ta thêm đuôi s,es
    3. Returns
    – DHNB: Sometimes -> chia HTĐ
    – Cấu trúc: S + (TTTX) + V-s,es
    4. is writting
    -> DHNB: At present -> chia HTTD
    – Cấu trúc: S + am/is/are + V-ing
    5. was
    -> DHNB: Yesterday -> chia QKĐ
    – Cấu trúc thì Qúa khứ đơn đối với động từ tobe:
    + S + was/were + N/adj
    6. took
    -> DHNB: Yesterday -> chia QKĐ
    – Cấu trúc: S + V2 / ed + …
    V1: Take -> V2: Took
    7. haven’t spoken
    -> DHNB: Since -> chia HTHT
    – Cấu trúc : S + have/has + V3/ed +….
    – Chủ từ they là số nhiều -> have
    – V1: Speak -> V3: Spoken
    8. Have tried / haven’t succeeded
    -> DHNB: For years và yet -> chia HTHT
    – Cấu trúc: S + have/has + V3/ed + …..
    – Chủ từ “I” là số nhiều -> have
    9. Haven’t seen
    -> DHNB: Since -> chia HTHT
    – Cấu trúc: S + have/has + V3/ed +…
    10. Has done
    -> DHNB: Already -> chia HTHT
    – Cấu trúc: S + have/has + V3/ed +…

    Trả lời
    1. They are having lunch in the cafeteria now. (Hành động đang xảy ra ở hiện tại)
    2. My little sister drinks milk every day. (Thói quen, hành động lặp lại thường xuyên)
    3. The doctor sometimes returns home late. (Thường xuyên xảy ra ở quá khứ)
    4. He is writing a long novel at present. (Hành động đang xảy ra ở hiện tại)
    5. There was a lot of noise at the fair yesterday. (Hành động xảy ra hoàn thành ở quá khứ)
    6. It took me 5 minutes to walk to school last year. (Hành động xảy ra hoàn thành ở quá khứ)
    7. They have not spoken to each other since they quarreled. (Hành động bắt đầu ở quá khứ và kéo dài đến hiện tại)
    8. I have been trying to learn English for years, but I have not succeeded yet. (Hành động bắt đầu ở quá khứ và kéo dài đến hiện tại)
    9. I have not seen her since last week. (Hành động bắt đầu ở quá khứ và kéo dài đến hiện tại)
    10. John has done his homework already. (Hành động đã hoàn thành ở quá khứ)
    Lí do: Các động từ trong câu có thể được xác định theo thời gian của chúng và tình trạng của hành động. Nếu hành động đang xảy ra ở hiện tại, ta sử dụng hiện tại tiếp diễn. Nếu hành động đã hoàn thành ở quá khứ, ta sử dụng quá khứ đơn. Nếu hành động bắt đầu ở quá khứ và kéo dài đến hiện tại, ta sử dụng hiện tại hoàn thành.

    Trả lời

Viết một bình luận

Câu hỏi mới