Câu 2 : 3 câu về ngữ pháp 46. “Why didnt you follow my advice?” he said. A. He asked me to follow his advice. B. He asked me

Câu 2 : 3 câu về ngữ pháp
46. “Why didnt you follow my advice?” he said.
A. He asked me to follow his advice.
B. He asked me not to follow his advice.
C. He asked me why I did follow his advice.
D. He asked me why I hadn’t followed his advice.
47. “If I were you, I would take the job,” said my room-mate.
A. My room-mate was thinking about taking the job.
B. My room-mate advised me to take the job.
C. My room-mate introduced the idea of taking the job to me.
D. My room-mate insisted on taking the job for me.
48. You talk more than you work. The teacher wishes that _______
A. you work more than you talk.
B. you worked more than you talked.
C. you worked more than you talk.
D. you had worked more than you had talked.

2 bình luận về “Câu 2 : 3 câu về ngữ pháp 46. “Why didnt you follow my advice?” he said. A. He asked me to follow his advice. B. He asked me”

  1. 46. “Why didnt you follow my advice?” he said.
    A. He asked me to follow his advice.
    B. He asked me not to follow his advice.
    C. He asked me why I did follow his advice.
    D. He asked me why I hadn’t followed his advice.
    ————————————————————-
    – Câu gián tiếp dạng câu hỏi : 
    – S + asked + O + why + S + had/hadn’t + P2 +…..
    – Lùi thì  (QKD -> QKHT) : didn’t -> hadn’t 
    – You -> I  (Vì O là “me” ) 
    ============================================
    47. “If I were you, I would take the job,” said my room-mate.
    A. My room-mate was thinking about taking the job.
    B. My room-mate advised me to take the job.
    C. My room-mate introduced the idea of taking the job to me.
    D. My room-mate insisted on taking the job for me.
    ———————————————-
    – Câu gián tiếp 
    “If I were you , I + would + V(nguyên thể ) +….” said + S: Nếu tôi là bạn , tôi sẽ làm gì đó 
    Diễn tả một hành động, sự việc không thể xảy ra trong hiện tại hoặc tương lai dựa vào một điều kiện không có thật ở hiện tại.
    ùng trong trường hợp này là “advised” khuyên ai đó..
    = S + advised + O + to-V : khuyên ai đó nên làm gì 
    TRANS: Bạn cùng phòng của tôi khuyên tôi nên nhận công việc này.
    =================================================
    48. You talk more than you work. The teacher wishes that _______
    A. you work more than you talk.
    B. you worked more than you talked.
    C. you worked more than you talk.
    D. you had worked more than you had talked.
    —————————————
    Câu ước : S + wish(es) + (that ) + S + V(ed/cột 2) 
    – Lùi thì : Vì câu trước “You talk more than you work.” là thì Hiện tại đơn -> câu sau phải lùi thành quá khứ đơn 
    – Vì là câu ước nên phải ước ngược lại với câu trước 
    – S + V(ed/cột 2) 
    – A loại vì là thì Hiện tại đơn 
    – D loại vì là thì Hiện tại hoàn thành 
    – C loại vì có”talk” là thì Hiên tại đơn 
    => chọn B 
    TRANS: :Bạn nói nhiều hơn bạn làm việc. Cô giáo ước rằng bạn làm việc nhiều hơn bạn nói

    Trả lời
  2. $Đáp$ $án$ + $giải$ $thích$:
    46. D.
    – Cấu trúc câu tường thuật dạng Wh-questions:
    @ S + asked/wondered/wanted to know + wh-word + S + V(lùi thì)
    – Lùi thì: QKĐ -> QKHT (S + had(not) + V3/ed)
    – Đổi ngôi : 
    + He -> His
    + Me -> I
    + You -> Me
    47. B
    – Cấu trúc câu điều kiện loại 2:
    @ If + S + V2/ed – (WERE) + N/adj, S + would/could/might (not) + V(bare)
    => Diễn tả một hành động, sự việc không thể xảy ra trong hiện tại hoặc tương lai dựa vào một điều kiện không có thật ở hiện tại.
    – Dùng trong trường hợp này là “advised” khuyên ai đó..
    – Cấu trúc: S + advised + sb + toV(bare): Khuyên ai đó làm gì…
    $T$ạm dịch: Bạn cùng phòng khuyên tôi nên nhận công việc này.
    48. B
    – Câu mong ước ở hiện tại:
    @ S + wish(es) + (that) + S + V2/ed – (Were/weren’t)
    => Nói về 1 điều ước không có thật trong hiện tại, thể hiện sự nuối tiếc về trường hợp ở hiện tại
    $T$ạm dịch: Giáo viên ước rằng bạn làm việc nhiều hơn bạn nói

    Trả lời

Viết một bình luận

Câu hỏi mới