Chọn câu viết lại có nghĩa giống với câu cho trước Câu 11:  Jack London didn’t write the novel “The adventures of Tom Sawyer”

Chọn câu viết lại có nghĩa giống với câu cho trước
Câu 11:  Jack London didn’t write the novel “The adventures of Tom Sawyer”.
A. The novel “The adventures of Tom Sawyer” wasn’t written by Jack London.
B. Jack London wasn’t written by The novel “The adventures of Tom Sawyer”.
C. “The adventures of Tom Sawyer” wasn’t written by the novel Jack London.
D. The novel “The adventures of Tom Sawyer” weren’t written by Jack London.
Câu 12:  I am not old enough to go out alone in the evening.
A. If I am old enough, I will go out alone in the evening.
B. If I went out alone in the evening, I would be old.
C. If I were old enough, I would go out alone in the evening.
D. If I go out alone in the evening, I will be old.
Câu 13:  The woman is very kind. She lives next door to me.
A. The woman is very kind who lives next door to me.
B. The woman who lives next door to me is very kind.
C. The woman whom is very kind lives next door to me.
D. The woman who is very kind and lives next door to me.
Câu 14:  She last wore that dress at her sister’s wedding.
A. She didn’t wear that dress since her sister’s wedding.
B. She didn’t wear that dress at her sister’s wedding.
C. She has worn that dress for her sister’s wedding.
D. She hasn’t worn that dress since her sister’s wedding.
Câu 15:  “Don’t do anything dangerous” his wife said to him.
A. His wife told him not to do anything dangerous.
B. His wife warned him not to do anything dangerous.
C. His wife asked him not to do anything dangerous.
D. His wife wanted him not to do anything dangerous.

2 bình luận về “Chọn câu viết lại có nghĩa giống với câu cho trước Câu 11:  Jack London didn’t write the novel “The adventures of Tom Sawyer””

  1. $@dream$
    11, A
    -> Dịch: Jack London không viết cuốn tiểu thuyết “Cuộc phiêu lưu của Tom Sawyer”.
    => A. Cuốn tiểu thuyết “Cuộc phiêu lưu của Tom Sawyer” không phải do Jack London viết.
    => Giải đáp D có nghĩa tương tự nhưng sai công thức:
    -> Bị động thì quá khứ đơn: S + wasn’t/weren’t + p.p + (by O).
    12, C
    -> Giả thiết không có thật ở hiện tại 
    => Câu điều kiện loại 2: If + S + were +…, S + would/could/might/… + V-inf.
    -> A có nghĩa tương tự nhưng câu điều kiện loại 1
    -> B và D sai nghĩa
    13, B
    -> who: thay thế cho danh từ chỉ người
    -> … who + V + O
    14, D
    -> S + last + Ved/ V2 + O + …
    = S + haven’t/ hasn’t + p.p + O + …
    -> since + mốc thời gian
    15, A
    -> Câu tường thuật dạng mệnh lệnh: S + told + O + (not) + to V

    Trả lời
  2. 11.A
    \rightarrow Câu bị động – Thì QKĐ : S + was / were + V3 / PII ( by O )
    12.C
    \rightarrow CĐK Loại 2 :
    – If – clause : Thì QKĐ : S + Ved / V2
    – Main – clause : Thì TLTQK : S + would + V
    13.B
    \rightarrow Who là ĐTQH dùng để thay thế DT chỉ người làm chủ ngữ
    14.D
    \rightarrow Thì HTHT ( CPĐ ) : S + haven’t / hasn’t + V3 / PII 
    \rightarrow Đặc điểm nhận dạng : since
    15.A
    \rightarrow Câu mệnh lệnh : S + told / asked / … + O + ( not ) to do sth
    \text{@ TheFox}

    Trả lời

Viết một bình luận

Câu hỏi mới