Ex7.Write the correct form of the words in brackets.1.______ refers to the ability to use two languages in everyday life, (li

Ex7.Write the correct form of the words in brackets.1.______ refers to the ability to use two languages in everyday life, (lingual)2.Teaching young children a second language is ______ in many ways, (benefit)3.The English language plays a major role in the progress of ______ . (global)4.Eating ______ foods on a regular basis may contribute to health problems, (health)5.The story has been ______ for young children learning to read, (simply)
Help meeee

2 bình luận về “Ex7.Write the correct form of the words in brackets.1.______ refers to the ability to use two languages in everyday life, (li”

  1. 1)
    => Bilingualism
    +) Dựa theo nghĩa của câu: ______ là nhắc đến khả năng sử dụng hai ngôn ngữ trong cuộc sống hàng ngày.
    -> Bilingualism (n): khả năng song ngữ (sử dụng thành thạo 2 ngôn ngữ trong đời sống hằng ngày)
    2)
    => beneficial
    +) be (is) + adj (beneficial)
    +) beneficial (adj): lợi ích, hữu ích.
    -> Tạm dịch: Dạy trẻ nhỏ ngôn ngữ thứ hai có lợi về nhiều mặt.
    3)
    => globalization
    +) of + danh từ
    +) globalization (n): sự toàn cầu hóa.
    -> Tạm dịch: Ngôn ngữ tiếng Anh đóng một vai trò quan trọng trong quá trình toàn cầu hóa.
    4)
    => unhealthy
    +) adj + N (food)
    +) Dựa theo nghĩa: Ăn những thức ăn ___________ thường xuyên có thể dẫn đến nhiều vấn đề sức khỏe.
    -> unhealthy (adj) không lành mạnh.
    5)
    => simplified
    +) be (been) + adj (simplified)
    +) simplified (adj): đơn giản hóa.
    -> Tạm dịch: Câu chuyện đã được đơn giản hóa lại để trẻ nhỏ có thể học đọc qua mẫu chuyện đó.
    ____________
    You can't use 'macro parameter character #' in math mode

    Trả lời
  2. 1. Bilingualism
    – Thì hiện tại đơn: S + V (s/es).
    – Đã có động từ thường, cần 1 danh từ làm chủ ngữ.
    Bilingualism (n.): khả năng nói, viết 2 ngôn ngữ (Song ngữ).
    – “Song ngữ đề cập đến khả năng sử dụng hai ngôn ngữ trong cuộc sống hàng ngày”.
    2. benefical
    – S + am/ is/ are + adj.
    beneficial (adj.): có lợi.
    – “Dạy trẻ nhỏ ngôn ngữ thứ hai thì có lợi về nhiều mặt”.
    3. globalization
    – Sau giới từ: Danh từ.
    globalization (n.): toàn cầu.
    – “Ngôn ngữ tiếng Anh đóng một vai trò quan trọng trong quá trình toàn cầu hóa”.
    4. unhealthy
    – Trước danh từ: tính từ.
    $→ unhealthy (adj.): không lành mạnh.
    – “Ăn thực phẩm không lành mạnh thường xuyên có thể góp phần tạo nên các vấn đề liên quan đến sức khỏe”.
    5. simplified
    – Câu bị động thì hiện tại hoàn thành: S + have/ has + been + V (PII) + (by O).
    – Sau “been” cần 1 động từ chia dạng quá khứ phân từ.
    simplify – simplified (v.): đơn giản hóa.
    – “Câu chuyện đã được đơn giản hóa để cho trẻ nhỏ học đọc”.

    Trả lời

Viết một bình luận

Câu hỏi mới