giúp mình bài này với cần gấp đề bài:sử dụng mệnh đề quan hệ nối 2 câu sau thành một câu có nghĩa 1.The man is her father.You

giúp mình bài này với
cần gấp
đề bài:sử dụng mệnh đề quan hệ nối 2 câu sau thành một câu có nghĩa
1.The man is her father.You met him last week
…………………………………………………………………
2.Zoe like the bule T-Shirt.My sister is wearing it.
……………………………………………………………………….
3.Show me the new hats.You bought them last night.
………………………………………………………………………….
4.Zoe has a sister.Her sister’s name is Juma.
……………………………………………………………….
5.That is a company.It produces rings
…………………………………………………………
6.The children were attracted by the show.It was performed so many
…………………………………………………………………………………………………….
7.My best friend can compose songs.Ly sings folk songs very well
……………………………………………………………………………………………………
8.Zoe bought a new phone yesterday.I can use it to send and receice messages
……………………………………………………………………………………………………………………….
9.Jack is the boy.He is giving my mom a gift
………………………………………………………………………
10.Joe is the girl.She phoned the police yesterday
…………………………………………………………………………….

1 bình luận về “giúp mình bài này với cần gấp đề bài:sử dụng mệnh đề quan hệ nối 2 câu sau thành một câu có nghĩa 1.The man is her father.You”

  1. 1 – The man whom you met last week is her father.
    Whom: Thường sử dụng để làm tân ngữ hoặc thay thế cho các danh từ chỉ người.
    Cấu trúc: …. N (person) + Whom + V + O
    Dịch: Người đàn ông mà bạn gặp tuần trước là bố của cô ấy.
    2 –  Zoe likes blue T-shirt which my sister is wearing.
    Which: Thường sử dụng để làm chủ ngữ, tân ngữ, dùng để thay thế cho các danh từ chỉ vật.
    Cấu trúc: N (thing) + Which + S + V
    Dịch: Zoe thích chiếc áo phông màu xanh mà em gái tôi đang mặc.
    3 – Show me the new hats which you bought last night.
    Which: Thường sử dụng để làm chủ ngữ, tân ngữ, dùng để thay thế cho các danh từ chỉ vật.
    Cấu trúc: N (thing) + Which + S + V
    Dịch: Cho tôi xem những chiếc mũ mới mà bạn đã mua tối qua.
    4 – Zoe has a sister whose name is Juma.
    Whose: Dùng để chỉ sự sở hữu của người và vật.
    Cấu trúc: …. N (person, thing) + Whose + N + V
    Dịch: Zoe có một người chị tên là Juma.
    5 – That is a company which produces rings.
    Which: Thường sử dụng để làm chủ ngữ, tân ngữ, dùng để thay thế cho các danh từ chỉ vật.
    Cấu trúc: ….N (thing) + Which + V + O
    Dịch: Đó là một công ty sản xuất nhẫn.
    6 – The children were attracted by the show which was performed so many.
    Which: Thường sử dụng để làm chủ ngữ, tân ngữ, dùng để thay thế cho các danh từ chỉ vật.
    Cấu trúc: ….N (thing) + Which + V + O
    Dịch: Các em đã bị thu hút bởi chương trình đã được thực hiện rất nhiều.
    7 – My best friend can compose songs which Ly sings very well.
    Which: Thường sử dụng để làm chủ ngữ, tân ngữ, dùng để thay thế cho các danh từ chỉ vật.
    Cấu trúc: N (thing) + Which + S + V
    Dịch: Bạn thân của tôi có thể sáng tác những bài hát mà Ly hát rất hay.
    8 – Zoe bought a new phone yesterday which I can use to send and receive messages.
    Which: Thường sử dụng để làm chủ ngữ, tân ngữ, dùng để thay thế cho các danh từ chỉ vật.
    Cấu trúc: N (thing) + Which + S + V
    Dịch: Zoe đã mua một chiếc điện thoại mới ngày hôm qua mà tôi có thể sử dụng để gửi và nhận tin nhắn.
    9 – Jack is the boy who is giving my mom a gift.
    Who: Thường sử dụng làm chủ ngữ, tân ngữ hoặc có thể thay thế cho các danh từ chỉ người.
    Cấu trúc: …. N (person) + Who + V + O
    Dịch: Jack là cậu bé tặng quà cho mẹ tôi.
    10 – Zoe is the gril who phoned the police yesterday.
    Who: Thường sử dụng làm chủ ngữ, tân ngữ hoặc có thể thay thế cho các danh từ chỉ người.
    Cấu trúc: …. N (person) + Who + V + O
    Dịch: Zoe là một cô gái người mà đã gọi cho cảnh sát vào hôm qua.

    Trả lời

Viết một bình luận

Câu hỏi mới