“I must finish my homework so I can’t go with you now “Ann said to Tim.
“I didn’t know them, I haven’t seen them before” Tom said
Mary said” I wish I were a boy”
-
1 Ann said to Tim that she had to finish her homework so she couldn’t go with him then .2 Tom said that he hadn’t known them , he hadn’t seen them before .3 Mary said that she wished she had been a boy .—————————-CẤU TRÚC GIÁN TIẾP DẠNG TƯỜNG THUẬT————————-– Công thức : S + said ( to O ) + that + S(đổi chủ ngữ) + V(lùi thì 1 bậc) + O(đổi tân ngữ) + …– Đổi sang gián tiếp cần đổi tất cả các tân ngữ , thời gian , địa điểm ở câu trực tiếp phù hợp với ngữ cảnh .– Ví dụ : now → then , yesterday → the day before/the previous day , tomorrow → the next day/the following day , …– Hiện tại đơn → Quá khứ đơn → Quá khứ hoàn thành .– Tương lai đơn → Would + V-inf .– Hiện tại tiếp diễn → Quá khứ tiếp diễn → Quá khứ hoàn thành tiếp diễn .– Must → Had to , can → could , may → might , …#fromthunderwithlove
-
1 Ann said to Tim that she had to finish her homework so she couldn’t go with him then– must thành had to– now thành then– can’t thành couldn’t– Chủ ngữ là Ann nên I thành she và my thành her-> Tạm dịch: Ann nói với Tim rằng cô ấy phải hoàn thành bài tập về nhà nên cô ấy không thể đi cùng anh ấy sau đó được2 Tom said that he hadn’t known them, he hadn’t seen them before– Lùi thì QKĐ thành QKHT => didn’t know thành hadn’t known– HTHT thành QKHT => haven’t seen thành hadn’t seen– Tạm dịch: Tom nói rằng anh ấy không biết họ, anh ấy chưa từng gặp họ trước đây3 Mary said that she wished she were a boy– Đối với câu ước => không lùi thì (trử động từ “wish”)– Chủ ngữ là Mary nên I thành she-> Tạm dịch: Mary nói rằng ước gì cô ấy là con trai———– Câu gián tiếp dạng câu tưởng thuật:+) S + said to/told + O + (that) + S + V (lùi 1 thì)+) S + said (that) + S + V (lùi 1 thì)