7. In spite of living in poverty, they were always admired. • Although….

7. In spite of living in poverty, they were always admired.

• Although….

2 bình luận về “7. In spite of living in poverty, they were always admired. • Although….”

  1. Although they lived in poverty, they were always admired.
    _______________________
    Ta có thể chuyển từ despite/in spite of+V_ing thành although+mệnh bằng cách thêm chủ từ giống như vế câu còn lại, động từ chia thì như vế câu kia và ghi các phần còn lại của vế câu chứa despite/in spite of.
    Dịch: Mặc dù sống trong hoàn cảnh nghèo khổ, họ vẫn luôn được ngưỡng mộ

    Trả lời
  2. 7. In spite of living in poverty, they were always admired.
    ⇔ Although they lived in poverty, they were always admired
    ———————————————
    Nghĩa : Mặc dù sống trong nghèo khổ, họ luôn được ngưỡng mộ
    ⇔ Diễn tả sự tương phản giữa 2 vế
    ⇔Dù nghèo khổ, ko giàu nhưng họ lại được người khác coi trọng , ngưỡng mộ
    ⇒Tương phản
    ————————————-
    Although và Inspite of/Despite đều có nghĩa là mặc dù, trong mọi TH thì chúng đều có thể thay thế cho nhau (Đổi cấu trúc)
    Cấu trúc Inspite of/Despite:
    Inspite of/Despite+N/Ving , S+V
    ⇔Although + clause, clause
    ——————————————–
    Vì vế sau là bị động dạng QKĐ nên vế trước chia về dạng QKĐ
    live ⇒ lived

    Trả lời

Viết một bình luận

Câu hỏi mới