Phần 8: Dùng từ trong ngoặc đúng 1. Thuy’s grandmother………. watching the weather forecast on TV.(like) 2. It ………

Phần 8: Dùng từ trong ngoặc đúng
1. Thuy’s grandmother………. watching the weather forecast on TV.(like)
2. It ………raining along the coast of Thanh Hoa tomorrow. (be)
3. Though Thuy’s grandmother doesn’t trust the weather forecast, she likes …….it. (watch)
4. I think we should buy some canned food before a typhoon because the market will …..(close
5. It ….yesterday although the weather bureau 1….. fine weather.(rain. predict)

2 bình luận về “Phần 8: Dùng từ trong ngoặc đúng 1. Thuy’s grandmother………. watching the weather forecast on TV.(like) 2. It ………”

  1. 1. likes, 
    1. Thuy’s grandmother….likes
    …… watching the weather forecast on TV.(like)
    – Bà ngoại (nội) của Thúy (Thủy/Thụy) thích xem dự báo thời tiết trên máy truyền hình
    , diễn tả thói quen , sở thích, hành động lặp đi lặp lại ta dùng thì hiện tại.
    2. It ………raining along the coast of Thanh Hoa tomorrow. (be)
    , câu 2 không đúng ngữ pháp, ta phải sửa lại là:
    It will rain along the coast of Thanh Hoa tomorrow. ,
    , ta không thể dùng thì hiện tại tiếp diễn để tiên đoán điều gì sẻ xảy ra trong tương lai, mà phải dùng thì tương lai đơn (will+V bare)
    3. Though Thuy’s grandmother doesn’t trust the weather forecast, she likes …
    watching….it. (watch),
    ,like +V-ing,   ->thích mang tính  sở thích lâu dài (luôn luôn thích)  ex: I like swiming : Tôi thích bơi lội (sở thích lâu dài)
    , like+to V,  -> 1/ thích mang tính tạm thời, bộc phát (trong thời gian lúc hiện tại)
    ex: I like to swim this morning : Tôi thích đi bơi chiều nay (bộc phát, tạm thời)
    , 2/ thích mang tính chọn lựa
    ex: I like to buy this one : Tôi thích mua cái này (chọn lựa)
    4. 
    I think we should buy some canned food before a typhoon because the market will .be closed….(close)
    , be +closed, cửa hàng đóng cửa trong một giai đọan thời gian nào đó,vì lý do nào đó (thời tiết, tu sửa, dịch bệnh…)
    ex: The store was closed during Covid-19 ,  Cửa hàng đóng cửa trong thời gian Covid-19 (vì dịch bệnh, nên đóng cửa trong thời gian dài)
    , S+closes,   cửa hàng đóng cửa vì hết giờ làm việc 
    ex” The shop closes at 8:00 p.m.  , Cửa hàng đóng cửa vào lúc 8 giờ tối (hết giờ làm việc)
    5. It .rained…yesterday although the weather bureau predicted…. fine weather.(rain. predict)
    , ta dùng thì quá khứ để chỉ hành động hoặc diều gì xay ra trong quá khứ và chấm dứt rồi (thường có trạng từ chỉ thời gian : yesterday, ago, in 2020,…  )
    chúc bạn học tốt nhé !

    Trả lời

Viết một bình luận

Câu hỏi mới