The employee didnt get a pay rise his considerable efforts in his work A because B although C despite D because of

The employee didnt get a pay rise his considerable efforts in his work
A because
B although
C despite
D because of
Chọn và giải thích giúp ạ

2 bình luận về “The employee didnt get a pay rise his considerable efforts in his work A because B although C despite D because of”

  1. => C. 
    – Vế 2 là một cụm danh từ -> loại A;B
    – Dựa vào nghĩa -> loại D
    – Cấu trúc: Despite/ In spite of + N/N phr/ V-ing, S + V + … 

    Trả lời
  2. Giải đáp : C
    – Despite và In spite of là những từ chỉ sự nhượng bộ, chúng giúp làm rõ sự tương phản của hai hành động hoặc sự việc trong cùng một câu.
    ⇒ Despite/In spite of + Noun/Noun Phrase/V-ing, S + V + …
    – Về mặt ngữ nghĩa, Although, Though và even Though tương đồng với cấu trúc Despite và In spite of. Vì vậy chúng có thể dùng thay thế cho nhau. Tuy nhiên chúng lại có sự khác biệt về mặt ngữ pháp.
    ⇒ Although/ though/ even though + S + V (chia theo thì thích hợp) , S + V(chia) + O
    – Because đi trước mệnh đề diễn tả nguyên nhân để nhấn mạnh nguyên nhân. Ngoài ra because có thể đi trước mệnh đề 1 hoặc mệnh đề 2 trong câu phức.
    ⇒ Because + mệnh đề 1, mệnh đề 2
    – Because of khác với because về cách dùng nhưng giống về ngữ nghĩa
    ⇒ Because of + (cụm) danh từ/ v-ing, mệnh đề
    – Dịch : Người nhân viên đã không được tăng lương dẫu cho những nỗ lực đáng kể của anh ấy trong công việc.
    #fromthunderwithlove

    Trả lời

Viết một bình luận

Câu hỏi mới