Use the correct tense or form of the verb given in each sentence 1.While Mr.Green .

Use the correct tense or form of the verb given in each sentence 1.While Mr.Green ……(read) the letter, he ……(hear) the knock at the door
2.He always……(make) mistakes . He ……..(make) several mistakes since yesterday . He ……..(make) a very bad impression last night
3.Chicken and ducks should ……(feed) early in the morning
4.Since he was young he …….(choose) his own clothes
5.It’s interesting………. (communicate) with friends by means of ……..chat)
6. Generally speaking , I prefer…… (watch) TV to …..(special) my free time ……..(chat) on the internet
7. They ….. (go) camping at 10 o’clock last week
Giúp e với ạ

2 bình luận về “Use the correct tense or form of the verb given in each sentence 1.While Mr.Green .”

  1. Giải đáp:
    1. was reading/ heard 
    – While + Past Continuous, Past Simple: Trong khi…. – Diễn tả 1 hành động đang xảy ra trong quá khứ thì 1 hành động khác xen vào
    – Hành động đang xảy ra chia theo Past Continuous (Quá khứ tiếp diễn)
    – Hành động xen vào chia theo quá khứ đơn
    2. is… making (Hiện tại tiếp diễn – tỏ ý phàn nàn: (+) S + is/am/are + V-ing)
       has made (Hiện tại hoàn thành – since yesterday: (+) S + has/have + PII)
       made (Quá khứ đơn – last night: (+) S + V-ed/V2)
    3. be fed (Bị động – Modal verbs (should): (+) S + should be + PII (by…..)
    4. has chosen (Present perfect + since + Past simple)
    5. to communicate (It + tobe + adj (for sb) + to do st)
        chatting (Sau giới từ + V-ing)
    6. watching/ spending/ chatting (prefer doing st to doing st: thích làm gì hơn làm gì)
      – spend time doing st: dành thời gian làm gì
    7. were going (Quá khứ tiếp diễn – Mốc thời gian xác định: (+) S + was/were + V-ing)

    Trả lời
  2. 1. While Mr Green was reading the letter, he was hearing a knock at the door.
    While: Mệnh đề có chứa WHILE, chúng ta thường chia động từ ở dạng quá khứ tiếp diễn.
    (+) WHILE/WHEN + S + was/were + Ving, S + was/were Ving + O.
    – Khi nói về 2 hành động xảy ra cùng 1 lúc với nhau. (kéo dài trong một khoảng thời gian nào đó)
     
    2. He always makes mistakes. He made several mistakes since yesterday. He made a very bad impression last night. 
    – Ở mệnh đề đầu, ta có dấu hiệu nhận biết hiện tại đơn “always” trạng từ chỉ tần suất, mức độ luôn luôn. Ta dùng cấu trúc (+) S + Vnguyên mẫu + O.
    – Ở câu thứ 2 và 3, ta có dấu hiệu nhận biết “yesterday” “last night” ở thì quá khứ đơn. Ta dùng cấu trúc: (+) S+ V2/ed + O.
    – made (v2) của động từ make.
    3. Chicken and ducks should feed early in the morning.
    – Trước chỗ trống là một động từ khiếm khuyết “should” sau nó + động từ nguyên mẫu.
    4. Since he was young, he has chosen his own clothes.
    – Ta có cấu trúc: “Since” + S + V2/ed, S + has/have + V3/ed + O (mệnh đề này được chia ở thì hoàn thành tiếp diễn”
    5. It’s interesting to communicate with friends by means of chat. 
    –  interested to: động từ đi theo sau là một Verb (nguyên mẫu), ở đây là một trường hợp cụ thể, diễn đạt chủ thể đang cảm thấy hứng thú ngay trong lúc nói 
    – communicate (v) giao tiếp
    6. Generally speaking, I prefer watching TV to spending my free time chatting on the internet.
    – dùng “prefer + Ving” diễn tả thích điều gì/ thứ gì đó.
    – dùng “spend + Ving” dành thời gian cho hành động gì đó. 
    => chat (v) thêm ing. 
    7. They went camping at 10 o’clock last week. 
    – Ta có dấu hiệu nhận biết “last week” ở quá khứ đơn, ta có cấu trúc: 
    (+) S + V2/ed + O.
    – went (v2) của go.

    Trả lời

Viết một bình luận

Câu hỏi mới