giải phương trình: a, x^2-3x+2 = 0 b, -x^2+5x-6=0 c, 4x^2-12x+5=0 d,2x^2+5x+3=0
giải phương trình:
a, x^2-3x+2 = 0
b, -x^2+5x-6=0
c, 4x^2-12x+5=0
d,2x^2+5x+3=0
2 bình luận về “giải phương trình: a, x^2-3x+2 = 0 b, -x^2+5x-6=0 c, 4x^2-12x+5=0 d,2x^2+5x+3=0”
Giải đáp:
a) Giải phương trình x^2 – 3x + 2 = 0 Đây là phương trình bậc hai có dạng ax^2 + bx + c = 0 với a = 1, b = -3, c = 2. Ta có: – Delta = b^2 – 4ac = (-3)^2 – 4.1.2 = 1 – Nếu Delta < 0 thì phương trình vô nghiệm – Nếu Delta = 0 thì phương trình có nghiệm kép x = -b/2a – Nếu Delta > 0 thì phương trình có hai nghiệm phân biệt x1 = (-b + sqrt(Delta))/2a và x2 = (-b – sqrt(Delta))/2a
Áp dụng vào phương trình đã cho, ta được: – Delta = 1 > 0 – x1 = (3 + 1)/2 = 2 – x2 = (3 – 1)/2 = 1
Vậy phương trình x^2 – 3x + 2 = 0 có hai nghiệm phân biệt là x1 = 2 và x2 = 1.
b) Giải phương trình -x^2 + 5x -6 = 0 Đây là phương trình bậc hai có dạng ax^2 + bx + c = 0 với a = -1, b = 5, c = -6. Ta có: – Delta = b^2 – 4ac = (5)^2 – 4.(-1).(-6) = 61 – Nếu Delta < 0 thì phương trình vô nghiệm – Nếu Delta = 0 thì phương trình có nghiệm kép x = -b/2a – Nếu Delta > 0 thì phương trình có hai nghiệm phân biệt x1 = (-b + sqrt(Delta))/2a và x2 = (-b – sqrt(Delta))/2a
Áp dụng vào phương trình đã cho, ta được: – Delta = 61 > 0 – x1 ≈ -0.5 – x2 ≈ 6
Vậy phương trình -x^2 +5x -6=0 có hai nghiệm phân biệt là x1 ≈ -0.5 và x2 ≈6.
c) Giải phương trình 4x^2 -12x +5=0 Đây là phương trình bậc hai có dạng ax^2 + bx + c = 0 với a=4, b=-12, c=5. Ta có: – Delta=b^2-4ac=(-12)^2-4.4.5=-44<0
Vậy phương trình không có nghiệm.
d) Giải phương trình 2x^2+5x+3=0 Đây là phương trình bậc hai có dạng ax^2+bx+c=0 với a=2, b=5, c=3. Ta có: – Delta=b^2-4ac=(5)^2-4.2.3=13>0 – x1=(-b+sqrt(Delta))/2a=(-5+sqrt(13))/4 – x2=(-b-sqrt(Delta))/2a=(-5-sqrt(13))/4
Đây là phương trình bậc hai có dạng ax^2 + bx + c = 0 với a = 1, b = -3, c = 2.
Ta có:
– Delta = b^2 – 4ac = (-3)^2 – 4.1.2 = 1
– Nếu Delta < 0 thì phương trình vô nghiệm
– Nếu Delta = 0 thì phương trình có nghiệm kép x = -b/2a
– Nếu Delta > 0 thì phương trình có hai nghiệm phân biệt x1 = (-b + sqrt(Delta))/2a và x2 = (-b – sqrt(Delta))/2a
Áp dụng vào phương trình đã cho, ta được:
– Delta = 1 > 0
– x1 = (3 + 1)/2 = 2
– x2 = (3 – 1)/2 = 1
Vậy phương trình x^2 – 3x + 2 = 0 có hai nghiệm phân biệt là x1 = 2 và x2 = 1.
b) Giải phương trình -x^2 + 5x -6 = 0
Đây là phương trình bậc hai có dạng ax^2 + bx + c = 0 với a = -1, b = 5, c = -6.
Ta có:
– Delta = b^2 – 4ac = (5)^2 – 4.(-1).(-6) = 61
– Nếu Delta < 0 thì phương trình vô nghiệm
– Nếu Delta = 0 thì phương trình có nghiệm kép x = -b/2a
– Nếu Delta > 0 thì phương trình có hai nghiệm phân biệt x1 = (-b + sqrt(Delta))/2a và x2 = (-b – sqrt(Delta))/2a
Áp dụng vào phương trình đã cho, ta được:
– Delta = 61 > 0
– x1 ≈ -0.5
– x2 ≈ 6
Vậy phương trình -x^2 +5x -6=0 có hai nghiệm phân biệt là x1 ≈ -0.5 và x2 ≈6.
c) Giải phương trình 4x^2 -12x +5=0
Đây là phương trình bậc hai có dạng ax^2 + bx + c = 0 với a=4, b=-12, c=5.
Ta có:
– Delta=b^2-4ac=(-12)^2-4.4.5=-44<0
Vậy phương trình không có nghiệm.
d) Giải phương trình 2x^2+5x+3=0
Đây là phương trình bậc hai có dạng ax^2+bx+c=0 với a=2, b=5, c=3.
Ta có:
– Delta=b^2-4ac=(5)^2-4.2.3=13>0
– x1=(-b+sqrt(Delta))/2a=(-5+sqrt(13))/4
– x2=(-b-sqrt(Delta))/2a=(-5-sqrt(13))/4
Vậy phương trình có hai nghiệm là x1