Xác định từ loại và chỉ rõ tiểu loại của các từ trong đoạn văn sau: a) Cuộc sống người dân quê tôi gắn bó với cây cọ. Cha làm

Xác định từ loại và chỉ rõ tiểu loại của các từ trong đoạn văn sau:
a) Cuộc sống người dân quê tôi gắn bó với cây cọ. Cha làm cho tôi chiếc chổi cọ để quét nhà, quét sân. Mẹ đựng hạt giống đầy móm lá cọ để gieo cấy mùa sau. Chị tôi đan nón lá cọ, đan cả mảnh cọ và làn cọ xuất khẩu. Chiều chiều chăn trâu chúng tôi thường nhặt những quả cọ chín rơi đầy quanh gốc đem về om ăn vừa béo vừa bùi. (Nguyễn Thái Vận)
b) Chiều chiều, trên bãi thả, đám trẻ chúng tôi hò hét nhau thả diều thi. Cánh diều mềm mại như cánh bướm. Chúng tôi vui sướng đén phát dại khi nhìn lên trời. Tiếng sáo diều vi vu trầm bổng. (Tạ Duy Anh)

2 bình luận về “Xác định từ loại và chỉ rõ tiểu loại của các từ trong đoạn văn sau: a) Cuộc sống người dân quê tôi gắn bó với cây cọ. Cha làm”

  1. Câu A!
    – Danh từ
    + chỉ khái niệm: cuộc sống, gieo cấy, mùa
     + chỉ sự vật: dân quê, cây cọ, chổi cọ, sân, nhà, hạt giống, lá cọ, nón lá, mảnh cọ, làn cọ, trâu, quả cọ
    – Động từ: 
    + chỉ trạng thái: gắn bó
    + chỉ hành động: làm, quét, đựng, đan, nhặt, om
    – Tính từ chỉ đặc điểm: béo, bùi
    b.
    – dt: chỉ sự vật: bãi thả, đám trẻ, diều, cánh diều, cánh bướm, trời, sáo diều
    – ĐT
    + chỉ hành động: hò hét, thả, nhìn
    – TT chỉ trạng thái: mềm mại, vui sướng, vi vu, trầm bổng

    Trả lời
  2. a. 
    – Danh từ:
    + chỉ khái niệm: cuộc sống, gieo cấy, mùa
     + chỉ sự vật: dân quê, cây cọ, chổi cọ, sân, nhà, hạt giống, lá cọ, nón lá, mảnh cọ, làn cọ, trâu, quả cọ
    – Động từ: 
    + chỉ trạng thái: gắn bó
    + chỉ hành động: làm, quét, đựng, đan, nhặt, om
    – Tính từ chỉ đặc điểm: béo, bùi
    b.
    – dt: chỉ sự vật: bãi thả, đám trẻ, diều, cánh diều, cánh bướm, trời, sáo diều
    – ĐT
    + chỉ hành động: hò hét, thả, nhìn
    – TT chỉ trạng thái: mềm mại, vui sướng, vi vu, trầm bổng

    Trả lời

Viết một bình luận

Câu hỏi mới