1.Tìm và ghi lại các từ láy có trong câu văn sau : Ông mặt trời vừa nhô lên phía đằng đông , chị cỏ cúi xuống ngắm nghía

1.Tìm và ghi lại các từ láy có trong câu văn sau :
Ông mặt trời vừa nhô lên phía đằng đông , chị cỏ cúi xuống ngắm nghía giọt sương đọng trên áo và cảm thấy mình như rực rỡ hơn.
2.Gạch chân TN,CN,VN trong các câu sau:
a) Qua khe dậu , ló ra mấy quả đỏ chói.
b) Những tàu lá chuối vàng ối xõa xuống như nhưng đuôi áo , vạt áo.
c) Tiếng cười nói ồn ã.
d) Dưới bóng tre của ngàn xưa , thấp thoáng một mái chùa cổ kính.
e) Chiều chiều , trên triền đê , đám trẻ mục đồng chúng tôi thả diều.

2 bình luận về “1.Tìm và ghi lại các từ láy có trong câu văn sau : Ông mặt trời vừa nhô lên phía đằng đông , chị cỏ cúi xuống ngắm nghía”

  1. 1.Tìm và ghi lại các từ láy có trong câu văn sau :
        Ông mặt trời vừa nhô lên phía đằng đông , chị cỏ cúi xuống ngắm nghía giọt sương đọng trên áo và cảm thấy mình như rực rỡ hơn.
    -> Các từ láy: ngắm nghía,rực rỡ.
    2.Gạch chân TN,CN,VN trong các câu sau:
    a) Qua khe dậu , ló ra mấy quả đỏ chói.
    -> Trạng ngữ chỉ nơi chốn: Qua khe dậu
    -> Chủ ngữ: quả
    -> Vị ngữ: đỏ chói
    b) Những tàu lá chuối vàng ối xõa xuống như nhưng đuôi áo , vạt áo.
    -> Chủ ngữ: Những tàu lá chuối vàng ối
    -> Vị ngữ: xõa xuống như nhưng đuôi áo , vạt áo.
    c) Tiếng cười nói ồn ã.
    -> Chủ ngữ: tiếng cười nói
    -> Vị ngữ: ồn ã
    d) Dưới bóng tre của ngàn xưa , thấp thoáng một mái chùa cổ kính.
    -> Trạng ngữ: Dưới bóng tre của ngàn xưa
    -> Chủ ngữ: Một mái chùa
    -> Vị ngữ: cổ kính.
    e) Chiều chiều , trên triền đê , đám trẻ mục đồng chúng tôi thả diều.
    -> Trạng ngữ chỉ thời gian,nơi chốn: chiều chiều,trên triền đê
    -> Chủ ngữ: những đám trẻ mục đồng chúng tôi
    -> Vị ngữ: thả diều.
    $#ShuLinh$

    Trả lời
  2. 1. Các từ láy có trong câu văn: ngắm nghĩa, rực rỡ
    -> Từ láy bộ phận (láy âm đầu)
    2.
    a)
    – TN: Qua khe dậu
    – VN: Ló ra
    – CN: Mấy quả đỏ chói.
    (Câu đơn, sử dụng đảo ngữ: vị ngữ đứng trước chủ ngữ)
    b)
    – CN: Những tàu lá chuối vàng ối
    – VN: Xõa xuống như những đuôi áo, vạt áo.
    (Câu đơn bình thường, có dùng cụm C-V mở rộng thành phần câu)
    c)
    – CN: Tiếng cười nói
    – VN: Ồn ã.
    (Câu đơn bình thường)
    d)
    – TN: Dưới bóng tre của ngàn xưa
    – VN: Thấp thoáng
    – CN: Một mái chùa cổ kính.
    (Câu đơn, sử dụng đảo ngữ: vị ngữ đứng trước chủ ngữ)
    e)
    – TN1: Chiều chiều
    – TN2: Trên triền đê
    – CN: Đám trẻ mục đồng chúng tôi
    – VN: Thả diều.
    (Câu đơn bình thường)
    #M

    Trả lời

Viết một bình luận

Câu hỏi mới