1. Từ nào trái nghĩa với từ lành trong thành ngữ Lành như đất ? A. rách B. dữ C. độc D. vỡ 2. Từ nào trái nghĩa với từ lành t

1. Từ nào trái nghĩa với từ lành trong thành ngữ Lành như đất ?
A. rách B. dữ C. độc D. vỡ
2. Từ nào trái nghĩa với từ lành trong thuốc lành ?
A. rách B. dữ C. độc D. đắng
3.Trái nghĩa với từ tươi trong Cá tươi là ?
A. Uơn B. Thiu C. Non D. Sống
4. Trái nghĩa với từ căng trong bụng căng là ?
A. phệ B. nhỏ C. yếu D. lép
5. Trái nghĩa với từ tươi trong rau tươi là ?
A. héo B. non C. xanh
6. Trái nghĩa với từ tươi trong cân tươi là ?
A. non B. già
7.Cặp từ nào dưới đây là cặp từ ghép trái nghĩa:
A. nhan nhẹn- chậm chạp B. mập mạp- gầy gò
C. thành thực- gian dối D. vui vẻ- buồn bã
8. Điền từ trái nghĩa với từ in đậm vào chỗ chấm trong câu thành ngữ sau:
Ăn ít ngon
9. Cặp từ trái nghĩa nào dưới đây được dùng để tả trạng thái:
A. vạm vỡ- gầy gò B. thật thà- gian xảo
C. hèn nhát dũng cảm D. sung sướng- đau khổ
10. Từ nào trái nghĩa với từ tí hon?
A. tí tẹo B. khổng lồ
C. nhỏ xíu D. nhỏ bé
11. Từ nào là trái nghĩa với từ công dân trong câu sau: Làm thân nô lệ mà muốn xóa bỏ kiếp nô lệ thì sẽ thành công dân, còn yên thân nô lệ thì mãi mãi là đầy tớ cho người ta.
A. nô lệ B. đầy tớ C. nô lệ và đầy tớ.
12. Dòng nào dưới đây gồm các từ trái nghĩa với từ nhân nghĩa:
A. độc ác, hung bạo, bất lương
B. hung bạo, ác nghiệt, bất trị
C. độc ác, hung dữ, khắc nghiệt
D. ác nghiệt, hung tàn, dữ dội
13. Dòng nào gồm các từ trái nghĩa với từ tinh khôn:
A. khờ dại, vụng dại, vụng về
B. dại khờ, vụng dại, khờ khạo
C. khờ khạo, ngu ngốc, dại dột
D. khờ dại, ngốc nghếch, vụng dại
14. Dòng nào gồm các từ trái nghĩa với từ hối hả:
A. chậm chạp, thủng thẳng, thong thả
B. chậm chạp, chậm trễ, tung tăng
C. chậm rãi, đủng đỉnh, đung đưa
D. chậm trễ, thong thả, thư thái
15.Câu tục ngữ nào không cùng nghĩa với câu Góp gió thành bão?
A. Gieo gió gặt bão
B. Kiến tha lâu cũng đầy tổ
C. Năng nhặt chặt bị
D. Ít chắt chiu hơn nhiều phung phí
16. Cặp từ trái nghĩa trong câu: Chết vinh còn hơn sống nhục. là:
A. chết sống , vinh nhục
B. chết vinh, sống nhục
17. Điền từ trái nghĩa với từ in đậm vào chỗ chấm trong câu thành ngữ sau:
Hẹp nhà .. bụng.
18. Điền từ trái nghĩa với từ in đậm vào chỗ chấm trong câu thành ngữ sau:
Xấu người nết.
19. Điền từ trái nghĩa với từ in đậm vào chỗ chấm trong câu thành ngữ sau:
Trên kính nhường.
20. Điền từ trái nghĩa với từ in đậm vào chỗ chấm trong câu thành ngữ sau:
Gạn đục khơi

1 bình luận về “1. Từ nào trái nghĩa với từ lành trong thành ngữ Lành như đất ? A. rách B. dữ C. độc D. vỡ 2. Từ nào trái nghĩa với từ lành t”

  1. 1. Từ nào trái nghĩa với từ lành trong thành ngữ Lành như đất ?
    A. rách
    B. dữ
    C. độc
    D. vỡ
    => Chọn B. dữ
    Giải thích (xem thêm):
    “Lành” ở đây chỉ sự hiền lành như đất, nên đối nghĩa với nó là dữ dằn.
    2. Từ nào trái nghĩa với từ lành trong thuốc lành ?
    A. rách
    B. dữ
    C. độc
    D. đắng
    => Chọn C. độc
    Giải thích (xem thêm):
    “Lành” ở đây nghĩa là an toàn, có hiệu quả, nên đối nghĩa với nó là độc hại, không an toàn.
    3. Trái nghĩa với từ tươi trong Cá tươi là ?
    A. ươn
    B. Thiu
    C. Non
    D. Sống
    => Chọn A. ươn
    Giải thích (xem thêm):
    Từ “cá ươn” được hiểu cá không được tươi, chớm có mùi hôi thối.
    4. Trái nghĩa với từ căng trong bụng căng là ?
    A. phệ
    B. nhỏ
    C. yếu
    D. lép
    => Chọn D. lép
    Giải thích (xem thêm):
    Từ “căng” diễn tả sự phồng to quá mức, nên đối với nó là “lép” diễn tả sự nhỏ bé, trái ngược với “căng”.
    5. Trái nghĩa với từ tươi trong rau tươi là ?
    A. héo
    B. non
    C. xanh
    => Chọn A. héo
    Giải thích (xem thêm): 
    “Rau tươi” chỉ sự an toàn, sạch sẽ, tươi mới của rau, nên đối nghĩa với nó là rau héo không còn được an toàn và có dấu hiệu hỏng dần.
    6. Trái nghĩa với từ tươi trong cân tươi là ?
    A. non
    B. già
    => Chọn A. non
    Giải thích (xem thêm):
    “Cân tươi” nghĩa là cân đúng, cân chính xác, nên đối nghĩa là cân non, được hiểu là cân bị thiếu, không chính xác.
    7. Cặp từ nào dưới đây là cặp từ ghép trái nghĩa:
    A. nhan nhẹn- chậm chạp
    B. mập mạp- gầy gò
    C. thành thực- gian dối
    D. vui vẻ- buồn bã
    => Chọn D. vui vẻ – buồn bã
    -Giải thích (xem thêm):
    Mặc dù cả 4 đáp án đều có cặp từ trái nghĩa, nhưng cả 3 đáp án trên là các từ láy, nên chọn đáp án D. 
    8. Điền từ trái nghĩa với từ in đậm vào chỗ chấm trong câu thành ngữ sau:
    Ăn ít ngon …nhiều…
    – Giải thích (xem thêm):
    Trái nghĩa với “ít” là “nhiều”.
    9. Cặp từ trái nghĩa nào dưới đây được dùng để tả trạng thái:
    A. vạm vỡ- gầy gò
    B. thật thà- gian xảo
    C. hèn nhát – dũng cảm
    D. sung sướng- đau khổ
    => Chọn D. D. sung sướng- đau khổ
    Giải thích (xem thêm):
    Cặp từ trên là cặp từ chỉ trạng thái, tâm trạng của con người.
    10. Từ nào trái nghĩa với từ tí hon?
    A. tí tẹo
    B. khổng lồ
    C. nhỏ xíu
    D. nhỏ bé
    => Chọn B. khổng lồ
    Giải thích (xem thêm):
    Các đáp án còn lại là từ đồng nghĩa với “tí hon”, riêng đáp án B là trái nghĩa. 
    11. Từ nào là trái nghĩa với từ công dân trong câu sau: Làm thân nô lệ mà muốn xóa bỏ kiếp nô lệ thì sẽ thành công dân, còn yên thân nô lệ thì mãi mãi là đầy tớ cho người ta.
    A. nô lệ
    B. đầy tớ
    C. nô lệ và đầy tớ.
    => Chọn C. nô lệ và đầy tớ.
    12. Dòng nào dưới đây gồm các từ trái nghĩa với từ nhân nghĩa:
    A. độc ác, hung bạo, bất lương
    B. hung bạo, ác nghiệt, bất trị
    C. độc ác, hung dữ, khắc nghiệt
    D. ác nghiệt, hung tàn, dữ dội
    => Chọn A. độc ác, hung bạo, bất lương
    13. Dòng nào gồm các từ trái nghĩa với từ tinh khôn:
    A. khờ dại, vụng dại, vụng về
    B. dại khờ, vụng dại, khờ khạo
    C. khờ khạo, ngu ngốc, dại dột
    D. khờ dại, ngốc nghếch, vụng dại
    => Chọn C. khờ khạo, ngu ngốc, dại dột
    14. Dòng nào gồm các từ trái nghĩa với từ hối hả:
    A. chậm chạp, thủng thẳng, thong thả
    B. chậm chạp, chậm trễ, tung tăng
    C. chậm rãi, đủng đỉnh, đung đưa
    D. chậm trễ, thong thả, thư thái
    => Chọn D. chậm trễ, thong thả, thư thái
    15. Câu tục ngữ nào không cùng nghĩa với câu Góp gió thành bão?
    A. Gieo gió gặt bão
    B. Kiến tha lâu cũng đầy tổ
    C. Năng nhặt chặt bị
    D. Ít chắt chiu hơn nhiều phung phí
    => Chọn D. Ít chắt chiu hơn nhiều phung phí
    Giải thích (xem thêm):
    Câu “Góp gió thành bão” ý muốn nói hãy luôn kiên trì như cơn gió nhỏ, ắt ta sẽ như một cơn bão giông. Câu ” Ít chắt chiu hơn nhiều phung phí” ý muốn nói còn khó khăn mà biết chắt chiu, tiết kiệm thì vẫn có thể no đủ, nhưng giàu sang, phú quý mà ăn tiêu phung phí vẫn có thể bị trắng tay.
    16. Cặp từ trái nghĩa trong câu: Chết vinh còn hơn sống nhục là:
    A. chết sống , vinh nhục
    B. chết vinh, sống nhục
    => Chọn A. chết sống , vinh nhục
    17. Điền từ trái nghĩa với từ in đậm vào chỗ chấm trong câu thành ngữ sau:
    Hẹp nhà ..rộng.. bụng.
    -> Vì từ “rộng” trái nghĩa với từ “hẹp”.
    18. Điền từ trái nghĩa với từ in đậm vào chỗ chấm trong câu thành ngữ sau:
    Xấu người ..đẹp… nết.
    -> Vì từ “đẹp” trái nghĩa với từ “xấu”.
    19. Điền từ trái nghĩa với từ in đậm vào chỗ chấm trong câu thành ngữ sau:
    Trên kính ..dưới... nhường.
    -> Vì từ “dưới” trái nghĩa với từ “trên”.
    20. Điền từ trái nghĩa với từ in đậm vào chỗ chấm trong câu thành ngữ sau:
    Gạn đục khơi ..trong…
    -> Vì từ “đục” trái nghĩa với từ “trong”.
    color{red}{@Cá}

    Trả lời

Viết một bình luận

Câu hỏi mới