Bộ đề ôn tập luyện từ và câu Tiếng Việt lớp 5 Đề số 1 Bài 1: Điền vào chỗ trống để hoàn thành các thành ngữ, tục ngữ sau: 1.

Bộ đề ôn tập luyện từ và câu Tiếng Việt lớp 5
Đề số 1
Bài 1: Điền vào chỗ trống để hoàn thành các thành ngữ, tục ngữ sau:
1. Con………….. cha là nhà có phúc.
2. Giỏ nhà ai, ………………nhà nấy.
3. Cọp chết để da, người ta chết để …………..
4. Góp…………thành bão.
5. Góp…………nên rừng.
6. Người ta là …………đất.
7. Gan………dạ sắt.
8. Gan……….tướng quân.
9. ……………như ruột ngựa.
10. Sông có ………, người có lúc.
Bài 2. Xếp các từ: “giang sơn, thương người, đất nước, nhi đồng, sơn hà, trẻ thơ, nhân ái, nước non, nhân đức, con nít” vào các chủ điểm dưới đây:
Tổ quốc
Trẻ em
Nhân hậu
Bài 3. Chọn đáp án đúng cho các câu hỏi sau:
1. Các từ trong nhóm: “Ước mơ, ước muốn, mong ước, khát vọng” có quan hệ với nhau như thế nào?
A. Từ đồng âm
B. Từ nhiều nghĩa
C. Từ đồng nghĩa
D. Từ trái nghĩa
2. Trái nghĩa với từ “tươi” trong “Cá tươi” là?
A. Ươn
B. Thiu
C. Non
D. Sống
3. Từ “cánh” trong câu thơ “Mùa xuân, những cánh én lại bay về” được dùng theo nghĩa gốc hay nghĩa chuyển?
A. Nghĩa gốc
B. Nghĩa chuyển
4. Chủ ngữ của câu: “Qua khe dậu, ló ra mấy quả ớt đỏ chói.” là gì?
A. Quả ớt đỏ chói
B. Mấy quả ớt đỏ chói
C. Khe dậu
D. Quả ớt
5. Trạng ngữ của câu: “Khi dãy đèn bên đường bắt đầu thắp lên những quả đèn tím nhạt, chuyển dần sang màu xanh lá cây và cuối cùng nở bung ra trong màu trắng soi rõ mặt người qua lại thì khoảnh khắc yên tĩnh của buổi chiều cũng chấm dứt.” là gì?
A. Khi dãy đèn bên đường bắt đầu thắp lên những quả đèn tím nhạt.
B. Buổi chiều
C. Khi dãy đèn bên đường bắt đầu thắp lên những quả đèn tím nhạt, chuyển dần sang màu xanh lá cây.
D. Khi dãy đèn bên đường bắt đầu thắp lên những quả đèn tím nhạt, chuyển dần sang màu xanh lá cây và cuối cùng nở bung ra trong màu trắng soi rõ mặt người qua lại.
6. Câu nào dưới đây là câu ghép?
A. Bé treo nón, mặt tỉnh khô, bẻ một nhánh trâm bầu làm thước.
B. Năm nay, mùa đông đến sớm, gió thổi từng cơn lạnh buốt.
C. Người xưa đã ví bờ biển Cửa Tùng giống như một chiếc lược đồi mồi cài vào mái tóc bạch kim của sóng biển.
D. Khi mùa xuân đến, muôn hoa đua nở, khoe sắc rực rỡ trong vườn.
7. Tác giả của bài thơ “Cửa sông” là?
A. Quang Huy
B. Định Hải
C. Thanh Thảo
D. Tố Hữu
8. Các vế câu ghép: “Vì thỏ chủ quan, kiêu ngạo nên thỏ đã thua rùa.” được nối với nhau bằng cách nào?
A. Nối trực tiếp bằng dấu câu.
B. Nối bằng cặp quan hệ từ.
C. Nối bằng cặp từ hô ứng.
D. Nối bằng quan hệ từ và cặp từ hô ứng.
9. Cặp quan hệ từ nối các vế câu ghép: “Không những hoa hồng nhung đẹp mà nó còn rất thơm.” thể hiện quan hệ gì giữa các vế câu ghép?
A. Nguyên nhân và kết quả
B. Tương phản
C. Tăng tiến
D. Giả thiết và kết quả
10. Từ nào dưới đây là quan hệ từ?
A. Từ “và” trong câu “Bé và cơm rất nhanh”.
B. Từ “hay” trong câu: “Cuốn truyện đó rất hay”.
C. Từ “như” trong câu: “Cô gái ấy có nụ cười tươi tắn như hoa mới nở.”
D. Từ “với” trong câu: Quyển sách để ở chỗ cao quá, chị ấy với không tới.
Đề số 2
Bài 1: Điền vào chỗ trống để hoàn thành các thành ngữ, tục ngữ sau:
1. Nam……..nữ tú
2. Trai tài gái………….
3. Cầu được ước ……..
4. Ước của ……….mùa
5. Đứng núi này………núi nọ.
6. Non xanh nước ………
7. Kề vai ……….cánh.
8. Muôn người như……….
9. Đồng cam……..khổ
10. Bốn biển một…………
Bài 2. Xếp các từ sau thành các cặp đồng nghĩa: Dũng cảm, phi cơ, coi sóc, buổi sớm, phồn thịnh, giang sơn, gián đoạn, nơi, mĩ lệ, nhát gan, can đảm, hèn nhát, chăm nom, tươi đẹp, thịnh vượng, bình minh, chốn, đứt quãng, sơn hà, tàu bay.
Bài 3. Điền từ vào chỗ trống để hoàn thành các câu dưới đây.
1. Từ “nặng” trong cụm từ “ốm nặng” và cụm “việc nặng” là các từ …………nghĩa.
2. Câu ghép là câu do nhiều ……..câu ghép lại.
3. Hà Nội có Hồ Gươm
Nước xanh như pha mực
Bên hồ ngọn …………….
Viết thơ lên trời cao.
(Hà Nội Trần Đăng Khoa)
4. Xét về mặt cấu tạo từ, các từ “lung linh, mong mỏi, phố phường, tin tưởng” đều là từ………….
5. Câu “Cửa sông chẳng dứt cội nguồn” thuộc kiểu câu: Ai……….?
6. Tác giả của bài thơ “Chú đi tuần” là nhà thơ ……………………..
7. Nước lã mà vã nên hồ
Tay không mà nổi ………..mới ngoan.
8. ………..từ là những từ dùng để xưng hô hay để thay thế cho danh từ, động từ, tính từ (hoặc cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ) trong câu cho khỏi lặp lại các từ ngữ ấy.
9. Xét về mặt từ loại, từ “anh em” trong câu “Anh em như thể chân tay/ Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần” là ……….từ.
10. Từ “đồng” trong cụm “trống đồng” và “đồng” trong cụm “đồng lúa” là hai từ đồng………………..
Làm đc bao nhiêuu thì làm ạ!

2 bình luận về “Bộ đề ôn tập luyện từ và câu Tiếng Việt lớp 5 Đề số 1 Bài 1: Điền vào chỗ trống để hoàn thành các thành ngữ, tục ngữ sau: 1.”

  1. Bài 1: Điền vào chỗ trống để hoàn thành các thành ngữ, tục ngữ sau:
    1. Con thương cha là nhà có phúc.
    2. Giỏi nhà ai,quai nhà nấy
    3. Cọp chết để da, người ta chết để tiếng
    4 . Góp gió thành bão
    5. Góp cây nên rừng
    6. Người ta là hoa đất.
    7. Gan vàng dạ sắt.
    8. Gan tướng quân.
    9. thẳng như ruột ngựa.
    10) sông có khúc , người có lúc
    Bài 2. Xếp các từ: “giang sơn, thương người, đất nước, nhi đồng, sơn hà, trẻ thơ, nhân ái, nước non, nhân đức, con nít” vào các chủ điểm dưới đây:
    Tổ quốc: giang sơn, đất nước, nước non,sơn hà
    Trẻ em: trẻ thơ,con nít
    Nhân hậu: thương người,nhân ái,nhân đức
    1. Các từ trong nhóm: “Ước mơ, ước muốn, mong ước, khát vọng” có quan hệ với nhau như thế nào?
    A. Từ đồng âm
    B. Từ nhiều nghĩa
    C. Từ đồng nghĩa
    D. Từ trái nghĩa
    2. Trái nghĩa với từ “tươi” trong “Cá tươi” là?
    A. Ươn
    B. Thiu
    C. Non
    D. Sống
    3. Từ “cánh” trong câu thơ “Mùa xuân, những cánh én lại bay về” được dùng theo nghĩa gốc hay nghĩa chuyển?
    A. Nghĩa gốc
    B. Nghĩa chuyển
    4. Chủ ngữ của câu: “Qua khe dậu, ló ra mấy quả ớt đỏ chói.” là gì?
    A. Quả ớt đỏ chói
    B. Mấy quả ớt đỏ chói
    C. Khe dậu
    D. Quả ớt
    5. Trạng ngữ của câu: “Khi dãy đèn bên đường bắt đầu thắp lên những quả đèn tím nhạt, chuyển dần sang màu xanh lá cây và cuối cùng nở bung ra trong màu trắng soi rõ mặt người qua lại thì khoảnh khắc yên tĩnh của buổi chiều cũng chấm dứt.” là gì?
    A. Khi dãy đèn bên đường bắt đầu thắp lên những quả đèn tím nhạt.
    B. Buổi chiều
    C. Khi dãy đèn bên đường bắt đầu thắp lên những quả đèn tím nhạt, chuyển dần sang màu xanh lá cây.
    D. Khi dãy đèn bên đường bắt đầu thắp lên những quả đèn tím nhạt, chuyển dần sang màu xanh lá cây và cuối cùng nở bung ra trong màu trắng soi rõ mặt người qua lại.
    6. Câu nào dưới đây là câu ghép?
    A. Bé treo nón, mặt tỉnh khô, bẻ một nhánh trâm bầu làm thước.
    B. Năm nay, mùa đông đến sớm, gió thổi từng cơn lạnh buốt.
    C. Người xưa đã ví bờ biển Cửa Tùng giống như một chiếc lược đồi mồi cài vào mái tóc bạch kim của sóng biển.
    D. Khi mùa xuân đến, muôn hoa đua nở, khoe sắc rực rỡ trong vườn.
    7. Tác giả của bài thơ “Cửa sông” là?
    A. Quang Huy
    B. Định Hải
    C. Thanh Thảo
    D. Tố Hữu
    8. Các vế câu ghép: “Vì thỏ chủ quan, kiêu ngạo nên thỏ đã thua rùa.” được nối với nhau bằng cách nào?
    A. Nối trực tiếp bằng dấu câu.
    B. Nối bằng cặp quan hệ từ.
    C. Nối bằng cặp từ hô ứng.
    D. Nối bằng quan hệ từ và cặp từ hô ứng.
    9. Cặp quan hệ từ nối các vế câu ghép: “Không những hoa hồng nhung đẹp mà nó còn rất thơm.” thể hiện quan hệ gì giữa các vế câu ghép?
    A. Nguyên nhân và kết quả
    B. Tương phản
    C. Tăng tiến
    D. Giả thiết và kết quả
    10. Từ nào dưới đây là quan hệ từ?
    A. Từ “và” trong câu “Bé và cơm rất nhanh”.
    B. Từ “hay” trong câu: “Cuốn truyện đó rất hay”.
    C. Từ “như” trong câu: “Cô gái ấy có nụ cười tươi tắn như hoa mới nở.”
    D. Từ “với” trong câu: Quyển sách để ở chỗ cao quá, chị ấy với không tới.
    Bài 1: Điền vào chỗ trống để hoàn thành các thành ngữ, tục ngữ sau:
    1. nam thanh nữ tú
    2. Trai tài gái sắc 
    3. Cầu được ước thấy
    4. ước của trái mùa 
    5. đứng núi này trông núi nọ
    6. Non xanh nước biếc 
    7. kề vai sát cánh
    8. Muôn người như một
    9. đồng cam cộng khổ
    10. Bốn biển một nhà
    Bài 2. Xếp các từ sau thành các cặp đồng nghĩa: Dũng cảm, phi cơ, coi sóc, buổi sớm, phồn thịnh, giang sơn, gián đoạn, nơi, mĩ lệ, nhát gan, can đảm, hèn nhát, chăm nom, tươi đẹp, thịnh vượng, bình minh, chốn, đứt quãng, sơn hà, tàu bay.
    Dũng cảm – >can đảm
    Phi cơ – >tàu bay
    Coi sóc – >chăm nom
    Buổi sớm – >bình minh
    Giang sơn – >sơn hà
    Gián đoạn – >đứt quãng
    Nơi – >chốn
    Mĩ lệ – >tươi đẹp
    Nhát gan – >hèn nhát
    Bài 3. Điền từ vào chỗ trống để hoàn thành các câu dưới đây.
    1. Từ “nặng” trong cụm từ “ốm nặng” và cụm “việc nặng” là các từ nhiều nghĩa
    2. Câu ghép là câu do nhiều vế câu ghép lại.
    3. Hà Nội có Hồ Gươm,
      Nước xanh như pha mực
        Bên hồ ngọn tháp bút
        Viết thơ lên trời cao.
    (Hà Nội Trần Đăng Khoa)  
    4. Xét về mặt cấu tạo từ, các từ “lung linh, mong mỏi, phố phường, tin tưởng” đều là từ phức
    5. Câu “Cửa sông chẳng dứt cội nguồn” thuộc kiểu câu: Ai thế nào?
    6. Tác giả của bài thơ “Chú đi tuần” là nhà thơ Trần Ngọc
    7. Nước lã mà vã nên hồ
    Tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan.
    8. Đại từ là những từ dùng để xưng hô hay để thay thế cho danh từ, động từ, tính từ (hoặc cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ) trong câu cho khỏi lặp lại các từ ngữ ấy.
    9. Xét về mặt từ loại, từ “anh em” trong câu “Anh em như thể chân tay/ Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần” là danh từ.
    10. Từ “đồng” trong cụm “trống đồng” và “đồng” trong cụm “đồng lúa” là hai từ đồng âm

    Trả lời
  2. Đề số 1
    Bài 1: Điền vào chỗ trống để hoàn thành các thành ngữ, tục ngữ sau:
    1. Con…..hơn……… cha là nhà có phúc.
    2. Giỏ nhà ai, ……….quai.…….nhà nấy.
    3. Cọp chết để da, người ta chết để …….tiếng…….
    4. Góp…..gió…….thành bão.
    5. Góp…...gỗ.…..nên rừng.
    6. Người ta là …..hoa…….đất.
    7. Gan…..vàng.…dạ sắt.
    8. Gan….lì……tướng quân.
    9. …..Thẳng..……..như ruột ngựa.
    10. Sông có ..khúc……., người có lúc.
    Bài 2.
    Tổ quốc: giang sơn, đất nước, sơn hà, nước non
    Trẻ em: nhi đồng, trẻ thơ, con nít
    hân hậu: nhân ái, nhân đức, nhân đạo, nhân từ
    Bài 3. Chọn đáp án đúng cho các câu hỏi sau:
     1. Các từ trong nhóm: “Ước mơ, ước muốn, mong ước, khát vọng” có quan hệ với nhau như thế nào?
      →  C. Từ đồng nghĩa
    2. Trái nghĩa với từ “tươi” trong “Cá tươi” là?
    → A. Ươn
    3. Từ “cánh” trong câu thơ “Mùa xuân, những cánh én lại bay về” được dùng theo nghĩa gốc hay nghĩa chuyển?
    A. Nghĩa gốc
    B. Nghĩa chuyển
    4. Chủ ngữ của câu: “Qua khe dậu, ló ra mấy quả ớt đỏ chói.” là gì?
    → B. Mấy quả ớt đỏ chói 
    5.
    D. Khi dãy đèn bên đường bắt đầu thắp lên những quả đèn tím nhạt, chuyển dần sang màu xanh lá cây và cuối cùng nở bung ra trong màu trắng soi rõ mặt người qua lại.
    6. Câu nào dưới đây là câu ghép?
    →B. Năm nay, mùa đông đến sớm, gió thổi từng cơn lạnh buốt.
    7. Tác giả của bài thơ “Cửa sông” là?
    →A. Quang Huy
    8. Các vế câu ghép: “Vì thỏ chủ quan, kiêu ngạo nên thỏ đã thua rùa.” được nối với nhau bằng cách nào?
    →B. Nối bằng cặp quan hệ từ.
    9. Cặp quan hệ từ nối các vế câu ghép: “Không những hoa hồng nhung đẹp mà nó còn rất thơm.” thể hiện quan hệ gì giữa các vế câu ghép?
    C. Tăng tiến
    10. Từ nào dưới đây là quan hệ từ?
    →C. Từ “như” trong câu: “Cô gái ấy có nụ cười tươi tắn như hoa mới nở.”
    Đề số 2
    Bài 1: Điền vào chỗ trống để hoàn thành các thành ngữ, tục ngữ sau:
    1.       Nam……..nữ tú 
    Giải đáp: thanh
    2.       Trai tài gái…………. 
    Giải đáp: sắc
    3.       Cầu được ước ……..
    Giải đáp: thấy
    4.       Ước của ……….mùa 
    Giải đáp: trái
    5.       Đứng núi này………núi nọ. 
    Giải đáp: trông
    6.       Non xanh nước ……… 
    Giải đáp: biếc
    7.       Kề vai ……….cánh. 
    Giải đáp: sát
    8.       Muôn người như………. 
    Giải đáp: một
    9.       Đồng cam……..khổ 
    Giải đáp: cộng
    10.     Bốn biển một…………
    Giải đáp: nhà
    Bài 2. Xếp các từ sau thành các cặp đồng nghĩa:
    Dũng cảm – can đảm
    Phi cơ – tàu bay
    Coi sóc – chăm nom
    Buổi sớm – bình minh
    Giang sơn – sơn hà
    Gián đoạn – đứt quãng
    Nơi – chốn
    Mĩ lệ – tươi đẹp
    Nhát gan – hèn nhát
    Bài 3. Điền từ vào chỗ trống để hoàn thành các câu dưới đây.
    1.       Từ “nặng” trong cụm từ “ốm nặng” và cụm “việc nặng” là các từ …………nghĩa. 
    Giải đáp: nhiều
    2.       Câu ghép là câu do nhiều ……..câu ghép lại. 
    Giải đáp: vế
    Hà Nội có Hồ Gươm
    Nước xanh như pha mực
    Bên hồ ngọn …………….
    Viết thơ lên trời cao. 
                   (Hà Nội – Trần Đăng Khoa)
    Giải đáp: Tháp Bút
    4.       Xét về mặt cấu tạo từ, các từ “lung linh, mong mỏi, phố phường, tin tưởng” đều là từ………….
    Giải đáp: phức
    5.       Câu “Cửa sông chẳng dứt cội nguồn” thuộc kiểu câu: Ai……….?
    Giải đáp: thế nào
    6.       Tác giả của bài thơ “Chú đi tuần” là nhà thơ ……………………..
    Giải đáp: Trần Ngọc
    7.      
    Nước lã mà vã nên hồ
    Tay không mà nổi ………..mới ngoan.
    Giải đáp: cơ đồ
    8.       ………..từ là những từ dùng để xưng hô hay để thay thế cho danh từ, động từ, tính từ (hoặc cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ) trong câu cho khỏi lặp lại các từ ngữ ấy. 
    Giải đáp: Đại từ
    9.       Xét về mặt từ loại, từ “anh em” trong câu “Anh em như thể chân tay/ Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần” là ……….từ. 
    Giải đáp: danh
    10.     Từ “đồng” trong cụm “trống đồng” và “đồng” trong cụm “đồng lúa” là hai từ đồng………………..
    Giải đáp: âm
     

    Trả lời

Viết một bình luận

Câu hỏi mới