Câu 2 : viết các câu trong đoạn văn thành 3 nhóm thuộc kiểu câu Ai làm gì? Ai là gì? Ai thế nào? Và xác định chủ ngữ vị ngữ ?

Câu 2 : viết các câu trong đoạn văn thành 3 nhóm thuộc kiểu câu Ai làm gì? Ai là gì? Ai thế nào? Và xác định chủ ngữ vị ngữ ?
Trường đua voi là một đường rộng phẳng lì, dài hơn năm cây số. Chiêng khua, trống đánh vang lừng. Voi đua từng tốp mười con dàn hàng ngang ở nơi xuất phát. Trên mỗi con voi, ngồi hai chàng man-gát. Người ngồi phía cổ có vuông vải đỏ thắm ở ngực. Người ngồi trên lưng mặc áo xanh da trời. Trông họ rất bình tĩnh vì họ thường là những người phi ngựa giỏi nhất.(giải giúp mình với mình cảm ơn)

2 bình luận về “Câu 2 : viết các câu trong đoạn văn thành 3 nhóm thuộc kiểu câu Ai làm gì? Ai là gì? Ai thế nào? Và xác định chủ ngữ vị ngữ ?”

  1. bài làm:
    -các câu thuộc kiểu câu ai là gì: câu 1 ,câu cuối
    -các câu thuộc kiểu ai làm j: câu 3
    -các câu thuộc kiểu  ai thế nào: câu5,6
    -chủ ngữ1 : trường đua voi
    +vị ngữ1: một đường rộng…….cây số
    -chủ ngữ3: voi
    +vị ngữ3: đua từng … xuất phát
    -chủ ngữ5: người ngồi
    +vị ngữ5: phía cổ…ở ngực
    -chử ngữ 6: người ngồi
    +vị ngữ 6: trên lưng..da trời
    -chử ngữ7: trông họ rất bình tĩnh vì họ thường
    vị ngữ7: những người phi ngựa rất giỏi

    Trả lời
  2. Câu 2: 
    * Kiểu câu: 
    – Ai là gì?
    + Trường đua voi là một đường rộng phẳng lì, dài hơn năm cây số.
    + Trông họ rất bình tĩnh vì họ thường là những người phi ngựa giỏi nhất.
    – Ai làm gì?
    + Voi đua từng tốp mười con dàn hàng ngang ở nơi xuất phát.
    + Trên mỗi con voi, ngồi hai chàng man-gát.
    – Ai thế nào?
    + Chiêng khua, trống đánh vang lừng.
    + Người ngồi phía cổ có vuông vải đỏ thắm ở ngực.
    + Người ngồi trên lưng mặc áo xanh da trời. 
    * Xác định chủ ngữ, vị ngữ:
    1. Trường đua voi là một đường rộng phẳng lì, dài hơn năm cây số.
    – CN: Trường đua voi
    – VN: Là một đường rộng phẳng lì, dài hơn năm cây số.
    2. Chiêng khua, trống đánh vang lừng.
    – CN: Chiêng khua, trống đánh
    – VN: Vang lừng.
    3. Voi đua từng tốp mười con dàn hàng ngang ở nơi xuất phát.
    – CN: Voi đua từng tốp mười con
    – VN: Dàn hàng ngang 
    – TN: Ở nơi xuất phát
    4. Trên mỗi con voi, ngồi hai chàng man-gát.
    – TN: Trên mỗi con voi
    – VN: Ngồi
    – CN: Hai chàng man-gát.
    5. Người ngồi phía cổ có vuông vải đỏ thắm ở ngực.
    – CN: Người ngồi phía cổ
    – VN: Có vuông vải đỏ thắm ở ngực.
    6. Người ngồi trên lưng mặc áo xanh da trời.
    – CN: Người ngồi trên lưng
    – VN: Mặc áo xanh da trời.
    7. Trông họ rất bình tĩnh vì họ thường là những người phi ngựa giỏi nhất.
    – CN1: Lược bỏ
    – VN1: Trông họ rất bình tĩnh
    – CN2: Họ
    – VN2: Thường là những người phi ngựa giỏi nhất.

    Trả lời

Viết một bình luận

Câu hỏi mới