Xác định chủ ngữ , vị ngữ , trạng ngữ trong các câu sau a)ngày hôm qua, trong sương thu ẩm ướt và mưa bụi mù

Xác định chủ ngữ , vị ngữ , trạng ngữ trong các câu sau a)ngày hôm qua, trong sương thu ẩm ướt và mưa bụi mùa đông , những chùm hoa khép miệng đã bắt đầu kết trái. b)trên mặt biển , đoàn thuyền đánh cá lướt nhanh. c)” con bìm bịp , bằng cái giọng ngọt ngào , trầm ấm , báo hiệu mùa xuân đến “. d) sóng nước Hạ Long quanh năm trong xanh. e)bốn mùa Hạ Long mang trên mình một màu xanh đằm thắm.

2 bình luận về “Xác định chủ ngữ , vị ngữ , trạng ngữ trong các câu sau a)ngày hôm qua, trong sương thu ẩm ướt và mưa bụi mù”

  1. \text{#A}
    $a)$ Ngày hôm qua , trong sương thu ẩm ướt và mưa bụi mùa đông , những chùm hoa khép miệng đã bắt đầu kết trái 
    $-$ TN : Ngày hôm qua , trong sương thu ẩm ướt và mưa bụi mùa đông
    $-$ CN : Những chùm hoa khép miệng
    $-$ VN : Đã bắt đầu kết trái 
    $b)$ Trên mặt biển , đoàn thuyền đánh cá lướt nhanh
    $-$ TN : Trên mặt biển
    $-$ CN : Đoàn thuyền đánh cá
    $-$ VN : Lướt nhanh
    $c)$ ” Con bìm bịp , bằng cái giọng ngọt ngào , trầm ấm , báo hiệu mùa xuân đến “
    $-$ TN : Bằng cái giọng ngọt ngào , trầm ấm
    $-$ CN : Con bìm bịp
    $-$ VN : Báo hiệu mùa xuân đến
    $d)$ Sóng nước Hạ Long quanh năm trong xanh 
    $-$ CN : Sóng nước Hạ Long 
    $-$ VN : Quanh năm trong xanh 
    $e)$ Bốn mùa Hạ Long mang trên mình một màu xanh đằm thắm 
    $-$ CN : Bốn mùa Hạ Long
    $-$ VN : Mang trên mình một màu xanh đằm thắm  

    Trả lời
  2. a) Ngày hôm qua, trong sương thu ẩm ướt và mưa bụi mùa đông, những chùm hoa khép miệng đã bắt đầu kết trái.
    Trạng ngữ: Ngày hôm qua, trong sương thu ẩm ướt và mưa bụi mùa đông. 
    Chủ ngữ: những chùm hoa khép miệng.
    Vị ngữ: đã bắt đầu kết trái.

    b) Trên mặt biển, đoàn thuyền đánh cá lướt nhanh.
    Trạng ngữ: Trên mặt biển. 
    Chủ ngữ: đoàn thuyền đánh cá.
    Vị ngữ: lướt nhanh.

    c) Bằng cái giọng ngọt ngào, con bìm bịp trầm ấm, báo hiệu mùa xuân đến.
    Trạng ngữ: Bằng cái giọng ngọt ngào. 
    – Chủ ngữ: con bìm bịp trầm ấm.
    – Vị ngữ: báo hiệu mùa xuân đến.

    d) Sóng nước Hạ Long quanh năm trong xanh.
    – Trạng ngữ : Không có 
    – Chủ ngữ: Sóng nước Hạ Long.
    – Vị ngữ: quanh năm trong xanh.

    e) Bốn mùa Hạ Long mang trên mình một màu xanh đằm thắm.
    – Trạng ngữ : không có.
    – Chủ ngữ: Bốn mùa Hạ Long.
    – Vị ngữ: mang trên mình một màu xanh đằm thắm.
    ______________________________________________________________________________

    $\text{Khái niệm :}$
    Trạng ngữ :

    Trạng ngữ là thành phần phụ của câu, bổ sung ý nghĩa cho thành phần chính và là bộ phận của câu xác định thời gian, nơi chốn, nguyên nhân,… của sự việc nêu trong câu.
    +Trạng ngữ là bộ phận trả lời cho các câu hỏi: Khi nào?, Ở đâu ?, Vì sao ?
    + Bộ phận trả lời cho câu hỏi: Khi nào? là trạng ngữ chỉ thời gian.
    + Bộ phận trả lời cho câu hỏi: Ở đâu? là trạng ngữ chỉ nơi chốn.
    + Bộ phận trả lời cho câu hỏi: Vì sao? là trạng ngữ chỉ nguyên nhân.

    Chủ ngữ :
    Chủ ngữ được biết đến là thành phần chính trong câu thường để chỉ người hay một sự vật, sự việc cụ thể. Chúng thường do các đại từ, danh từ đảm nhiệm, trong một số trường hợp còn do tính từ hay động từ đứng ra làm chủ ngữ.

    Vị ngữ :
    Vị ngữ cũng là một thành phần chính trong câu thường sẽ đứng ngay sau chủ ngữ, chúng thường dùng để nêu rõ đặc điểm, hoạt động, tính chất, bản chất, trạng thái của sự vật, sự việc, con người chính là chủ ngữ được nhắc đến trong câu.
    Cũng tương tự như chủ ngữ, vị ngữ thường có thể là một từ, cụm từ hay là một cụm chủ vị.

    $#Ptt212$

    Trả lời

Viết một bình luận

Câu hỏi mới