Dưới đây là một sốcặp quan hệ từthường được sử dụng trong Tiếng Việt mà học sinh cần nắm vững dựa trên ý nghĩa biểu thị.
Biểu thị quan hệ: Nguyên nhân – Kết quả
Các cặp quan hệ từ thể hiện Nguyên nhân – Kết quả bao gồm:
Vì … nên…
Do … nên…
Nhờ … mà…
VD: Vì cuối tháng này tôi thi học kỳ nên tôi phải học hành thật chăm chỉ.
Biểu thị quan hệ: Giả thiết – Kết quả; Điều kiện – Kết quả
Các cặp quan hệ từ thể hiện Giả thiết – Kết quả, Điều kiện – Kết quả bao gồm:
Nếu … thì…
Hễ … thì…
Giá mà … thì …
VD: Nếu năm nay tôi được học sinh giỏi thì bố mẹ sẽ thưởng cho tôi một chuyến du lịch.
Biểu thị quan hệ: Tương phản
Các cặp quan hệ từ thể hiện Tương phản bao gồm:
Tuy … nhưng…
Mặc dù … nhưng…
VD: Tuy ai cũng thắc mắc nhưng chúng tôi chẳng ai dám hỏi.
Biểu thị quan hệ Tăng lên
Các cặp quan hệ từ thể hiện Tăng lên bao gồm:
Không những … mà còn…
Không chỉ … mà còn…
VD: Lan không nhữnghọc giỏi mà còn múa rất đẹp.
Lưu ý: Các quan hệ từ là chỉ có một từ dùng để nối nhưng cặp quan hệ từ phải có ít nhất 2 từ dùng để nối hai vế lại với nhau.
—————————————————————————————–
Một số ví dụ :
1. Nếu rừng cây cứ bị chặt phá xơ xác thì mặt đất sẽ ngày càng thưa vắng bóng chim.
→ Nếu…thì (biểu thị quan hệ điều kiện, giả thiết – kết quả).
2. Tuy mảnh vườn ngoài ban công nhà Linh bé nhưng bầy chim vẫn thường rủ nhau về tụ hội.
→ Tuy…nhưng (biểu thị quan hệ tương phản).
—————————————————————————————–
Tuy mình không hiểu câu hỏi của bạn cho lắm nhưng mình đã giải thích cách tìm và nhận thấy cặp quan hệ từ ạ! Mong các bạn vote cho mình và đừng báo cáo ạ^^
2 bình luận về “Tìm thêm các cặp qun hệ từ”