Phân tích thành phần câu của các câu ghép sau : a) Tuổi thơ tôi gắn bó với ao làng từ những trưa hè nắng oi ả , tôi từng lội

Phân tích thành phần câu của các câu ghép sau :
a) Tuổi thơ tôi gắn bó với ao làng từ những trưa hè nắng oi ả , tôi từng lội , bơi , tắm mát , đùa nghịch với trẻ con cùng làng hoặc cho trâu lội xuống ao đầm mình khi chiều về
b)Vì rừng ngập mặn được phục hồi ở nhiều địa phương nên môi trường đã có những thay đổi rất nhanh chóng
c)Nhân dân các địa phương đều phấn khởi vì rừng ngập mặn đã được phục hồi .
d) Nếu lá chắn bảo vệ đê không còn nữa thì đê điều dễ bị xói nở bị vỡ khi có gió , bão , sóng lớn .
e) Không những lượng hải sản tăng lên nhiều mà các loài chim nước cũng trở nên phong phú

2 bình luận về “Phân tích thành phần câu của các câu ghép sau : a) Tuổi thơ tôi gắn bó với ao làng từ những trưa hè nắng oi ả , tôi từng lội”

  1. a) Tuổi thơ tôi / gắn bó với ao làng từ những trưa hè nắng oi ả , tôi / từng lội , bơi , tắm mát , đùa nghịch với trẻ con cùng làng hoặc cho trâu lội xuống ao đầm mình khi chiều về
    @ Phân tích:
    +  CN1: Tuổi thơ tôi
    +   VN1: gắn bó với ao làng từ những trưa hè nắng oi ả
    +  CN2: Tôi
    + VN2 : từng lội , bơi , tắm mát , đùa nghịch với trẻ con cùng làng hoặc cho trâu lội xuống ao đầm mình khi chiều về
    b) )Vì / rừng ngập mặn / được phục hồi ở nhiều địa phương / nên / môi trường/ đã có những thay đổi rất nhanh chóng
    @ Phân tích: 
    + CN1: Rừng ngập mặn
    + VN1: được phục hồi ở nhiều địa phương
    + CN2: môi trường
    + VN2: đã có những thay đổi rất nhanh chóng
    + Cặp quan hệ từ: Vì … nên (nguyên nhân – kết quả)
    c) Nhân dân các địa phương / đều phấn khởi/ vì/ rừng ngập mặn/ đã được phục hồi
    @ Phân tích:
    + CN1: Nhân dân các các địa phương
    + VN1: đều phấn khởi
    + CN2: rừng ngập mặn
    + VN2: đã được phục hồi
    + Quan hệ từ: vì
    d) Nếu / lá chắn bảo vệ đê / không còn nữa/ thì/ đê điều / dễ bị xói nở bị vỡ khi có gió , bão , sóng lớn
    @ Phân tích:
    + CN1: Lá chắn bảo vệ đe
    + VN1: không còn nữa
    + CN2: đê điều
    + VN2: dễ bị xói nở bị vỡ khi có gió , bão , sóng lớn
    + Cặp quan hệ từ: Nếu … thì ( Giả thiết – kết quả)
    e) Không những / lượng hải sản / tăng lên nhiều / mà/ các loài chim nước/ cũng trở nên phong phú
    @ Phân tích:
    + CN1: lượng hải sản
    + VN1: tăng lên nhiều
    + CN2: các loài chim nước
    + VN2: cũng trở nên phong phú
    + Cặp quan hệ từ: Không những … mà ( Tăng tiến)

    Trả lời
  2. \text{#A}
    $a.$ Tuổi thơ tôi gắn bó với ao làng từ những trưa hè nắng oi ả , tôi từng lội , bơi , tắm mát , đùa nghịch với trẻ con cùng làng hoặc cho trâu lội xuống ao đầm mình khi chiều về 
    $-$ CN1 : Tuổi thơ tôi 
    $-$ VN1 : Gắn bó với ao làng từ những trưa hè nắng oi ả
    $-$ CN2 : Tôi 
    $-$ VN2 : Từng lội , bơi , tắm mát , đùa nghịch với trẻ con cùng làng hoặc cho trâu lội xuống ao đầm mình khi chiều về 
    $b.$ Vì rừng ngập mặn được phục hồi ở nhiều địa phương nên môi trường đã có những thay đổi rất nhanh chóng 
    $-$ CN1 : Rừng ngập mặn
    $-$ VN1 : Được phục hồi ở nhiều địa phương
    $-$ CN2 : Môi trường 
    $-$ VN2 : Đã có những thay đổi rất nhanh chóng 
    $c.$ Nhân dân các địa phương đều phấn khởi vì rừng ngập mặn đã được phục hồi  
    $-$ CN1 : Nhân dân các địa phương
    $-$ VN1 : Đều phấn khởi
    $-$ CN2 : Rừng ngập mặn
    $-$ VN2 : Đã được phục hồi  
    $d.$ Nếu lá chắn bảo vệ đê không còn nữa thì đê điều dễ bị xói nở bị vỡ khi có gió , bão , sóng lớn
    $-$ CN1 : Lá chắn bảo vệ đê
    $-$ VN1 : Không còn nữa
    $-$ CN2 : Đê điều 
    $-$ VN2 : Dễ bị xói nở bị vỡ khi có gió , bão , sóng lớn
    $e.$ Không những lượng hải sản tăng lên nhiều mà các loài chim nước cũng trở nên phong phú
    $-$ CN1 : Lượng hải sản
    $-$ VN1 : Tăng lên nhiều 
    $-$ CN2 : Các loài chim nước
    $-$ VN2 : Trở nên phong phú

    Trả lời

Viết một bình luận

Câu hỏi mới