Không phải ngày phiên , nên chợ vắng không (1) Mấy cái quán chơ vơ lộng gió , rác bẩn rải rác lẫn với lá của cây đề (2) Gió t

Không phải ngày phiên , nên chợ vắng không (1) Mấy cái quán chơ vơ lộng gió , rác bẩn rải rác lẫn với lá của cây đề (2) Gió thổi mạnh làm Sơn thấy lạnh và cay mắt (3) Nhưng chân trời trong hơn mọi hôm , những làng xa , Sơn thấy rõ như ở gần (4) Mặt đất rắn lại và nứt nẻ những đường nho nhỏ , kêu vang lên lanh tanh dưới nhịp guốc của hai chị em (5)
Câu a : Câu một có mấy tiếng
Câu b : Xác định từ đơn trong câu (1),(2),(3)
Câu c Tìm từ phức trong đoạn văn
Câu d Sắp xếp từ phức vừa tìm được vào bảng sau
Từ ghép : ____________________________________
Từ láy : _______________________________________
(Hs Kẻ bảng vào sách )
Câu 2 -Sắp xếp từ sau : xanh xanh , lanh canh , loay hoay , quần áo, nhà cửa, nhà ngói ,nhà tầng , bâng khuâng , liu điu , bàn ghế , cây tre , cây trúc , lênh đênh , mẫm bóng , bút mực vào nhóm từ sau
Từ ghép : Từ ghép chính phụ:
Từ ghép đẳng lập:.
Từ láy : láy bộ phận :
Láy hoàn toàn :.
Câu 3-Tìm một từ trong các từ sau : xanh , lan , lung , thâm , bâng , cà , nhà
a)Tạo1 từ láy , b) Tạo 5 từ ghép khác nhau

1 bình luận về “Không phải ngày phiên , nên chợ vắng không (1) Mấy cái quán chơ vơ lộng gió , rác bẩn rải rác lẫn với lá của cây đề (2) Gió t”

  1. Câu 1
    a) Câu 1 có mấy tiếng?
    *Định nghĩa
     Tiếng là đơn vị phát âm tự nhiên nhỏ nhất hay còn gọi là chuỗi âm thanh phát ra nhỏ nhất (nghĩa là mỗi lần phát âm chúng ta sẽ tạo thành một tiếng). Tiếng có thể có nghĩa hoặc là không có nghĩa.
    => Câu 1 có 8 tiếng. (Không/phải/ngày/phiên,/nên/chợ/vắng/không.)
    b) Xác định từ đơn trong câu 1,2,3
    *Định nghĩa
    Từ đơn là từ có một âm tiết/một tiếng tạo thành. Thành phần cấu tạo ra từ đơn có nghĩa cụ thể. Cấu tạo đơn giản dẫn đến nghĩa của từ đơn cũng đơn giản.
    – Các từ đơn xuất hiện trong câu 1 là: chợ
    – Các từ đơn xuất hiện trong câu 2 là: mấy, lẫn, với, lá, của
    – Các từ đơn xuất hiện trong câu 3 là: gió, làm, Sơn, thấy, và
    c) Tìm từ phức trong đoạn văn
    *Định nghĩa
    Từ đơn là từ do một tiếng có nghĩa tạo nên. Từ phức là từ do hai hoặc nhiều tiếng tạo nên. Hiểu một cách đơn giản, từ phức chính là từ ghép. Ghép từ các tiếng giống nhau hoặc khác nhau tạo thành một từ có nghĩa. 
    – Các từ phức trong đoạn văn là: ngày phiên, vắng không, cái quán, rác bẩn, chơ vơ, lộng gió, rải rác, cây đề, thổi mạnh, cay mắt, chân trời, mọi hôm, mặt đất, nứt nẻ, nho nhỏ, kêu vang, lanh tanh, chị em.
    d) Sắp xếp từ phức vừa tìm được vào loại từ ghép hay từ láy
    *Định nghĩa
    – Từ ghép là các từ có cấu trúc bằng phương pháp ghép 2 từ hoặc hơn hai từ lại với nhau. Các từ đó có quan hệ về nghĩa với nhau và trong từng ngữ cảnh có thể căn cứ vào quan hệ giữa các thành tố trong từ mà phân loại được từ ghép.
    – Từ láy là từ được tạo thành bằng phương pháp tái diễn – điệp lại 1 phần phụ âm, hoặc điệp lại cả nguyên âm hay hàng loạt tiếng bắt đầu.
    Từ ghép: không phải, ngày phiên, vắng không, cái quán, rác bẩn, lộng gió, cây đề, thổi mạnh, cay mắt, chân trời, mọi hôm, mặt đất, kêu vang, chị em.
    Từ láy: chơ vơ, rải rác, nứt nẻ, nho nhỏ, lanh tanh.
    Câu 2. Sắp xếp từ
    *Định nghĩa
    – Từ ghép chính phụ là từ có tiếng chính và tiếng phụ, từ phụ bổ nghĩa cho từ chính, tiếng đứng trước là tiếng chính, thể hiện ý chính và tiếng đứng sau là tiếng phụ, bổ trợ cho tiếng chính. Từ ghép chính phụ có ngữ nghĩa hạn chế. Ví dụ hoa hồng, hiền hoà, toả hương.
    – Từ ghép đẳng lập là từ có hai từ cấu trúc, có ý nghĩa và vị trí ngang nhau, không phân biệt chính phụ.
    – Từ láy bộ phận có thể điệp âm đầu, hoặc vần.
    – Từ láy hoàn toàn là từ có hai tiếng có âm vần giống nhau.
    a) Từ ghép
    Từ ghép chính phụ: nhà ngói, nhà tầng, cây tre, cây trúc, bút mực
    Từ ghép đẳng lập: quần áo, nhà cửa, bàn ghế
    b) Từ láy
    Từ láy bộ phận: lanh canh, loay hoay, bâng khuâng, liu điu, lênh đênh
    Từ láy hoàn toàn: xanh xanh
    Câu 3.
    a) Tạo 1 từ láy: xanh xanh, lan man, lung linh, bâng khuâng, nhà nhà…
    b) Tạo 5 từ ghép khác nhau: xanh biếc, xanh rờn, xanh rêu,…
                                                  lan truyền, lan can, lan tỏa,…
                                                  thâm canh, thâm cung, thâm hiểm,…
                                                  bâng quơ
                                                  cà cuống, cà chua, cà bát,…
                                                  nhà báo, nhà bếp, nhà buôn,…
    #mainguyen867
    Học tốt <3

    Trả lời

Viết một bình luận

Câu hỏi mới