* Bài tập 6: Tìm các trường từ vựng có trong VD sau: a, Chàng cóc ơi! Chàng cóc ơi. Thiếp bén duyên chàng có thế thôi Nòng nọ

* Bài tập 6: Tìm các trường từ vựng có trong VD sau:
a, Chàng cóc ơi! Chàng cóc ơi.
Thiếp bén duyên chàng có thế thôi
Nòng nọc đứt đuôi từ đây nhé
Nghìn vàng khôn chuộc dẫu bôi vôi
( Hồ Xuân Hương)
b, Buồn trông cửa bể chiều hôm.
Thuyền ai thấp thoáng cánh buồm xa xa.
Buồn trông ngọn nước mới xa.
Hoa trôi man mác biết là về đâu.
Buồn trông nội cỏ rầu rầu
Chân mây mặt đất một màu xanh xanh.
Buồn trông gió cuốn mặt duềnh
Ầm ầm tiếng sóng kêu quanh ghế ngồi
( Truyện Kiều)

2 bình luận về “* Bài tập 6: Tìm các trường từ vựng có trong VD sau: a, Chàng cóc ơi! Chàng cóc ơi. Thiếp bén duyên chàng có thế thôi Nòng nọ”

  1. a.
    – Trường từ vựng chỉ con người: ”thiếp, chàng”
    – Trường từ vựng chỉ con vật: ”cóc, nòng nọc”
    b.
    – Trường từ vựng chỉ đặc điểm của sự vật: thấp thoáng, man mác, rầu rầu, xanh xanh, ầm ầm
    – Trường từ vựng chỉ cảnh vật: cửa bể,  ngọn nước, nội cỏ, chân mây, mặt đất, gió, sóng
    – Trường từ vựng chỉ sự vật: thuyền, ghế, cánh buồm
    @LP

    Trả lời
  2. a)
    + Trường từ vựng chỉ loài ếch nhái : cóc, bén, nòng nọc, chuộc
    + Trường từ vựng chỉ cách gọi : thiếp , chàng
    b)
    + Trường từ chỉ đặc điểm của sự vật : thấp thoáng, xa xa, man mác, rầu rầu, xanh xanh, ầm ầm
    + Trường từ vựng chỉ cảnh vật : cửa bể, ngọn nước, hoa, nội cỏ, chân mây, mặt đất, gió, mặt duềnh, sóng
    + Trường từ vựng chỉ sự vật : thuyền , cánh buồm , ghế

    Trả lời

Viết một bình luận

Câu hỏi mới