12. Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống : ước mơ, mơ mộng, mơ màng, ước
a. .gì có đôi cánh để bay về nhà.
b. Tuổi trẻ hay ..
c. Nam ..trở thành phi công vũ trụ.
d. Vừa chợp mắt, Lan bỗng .nghe tiếng hát.
13. Gạch bỏ các từ ngữ không cùng nhóm nghĩa trong dãy từ sau:
Cưu mang, san sẻ, che chắn, giúp đỡ, đoàn kết, hiền lành, nhân ái, có hậu.
14. Em hãy tìm danh từ, động từ trong đoạn văn sau:
Ong xanh đảo quanh một lượt, thăm dò, rồi nhanh nhẹn xông vào cửa tổ dùng răng và chân bới đất. Những hạt đất vụn do dế đùn lên bị hất ra ngoài. Ong ngoạm, rứt, lôi ra một túm lá tươi. Thế là cửa đã mở.
Danh từ Động từ
15. Phân loại những từ sau để viết vào cột cho phù hợp:
Săn bắn, muông thú, mưa gió, đu đủ, chôm chôm , tươi tắn, tươi tỉnh, tốt đẹp, đẹp đẽ, đền đáp, tròn xoe, xinh xẻo, phẳng lặng, nhanh nhạy.
Từ láy Từ ghép
16. Gạch chân dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi khi nào?
a. Mùa xuân, trong vườn nhà em, trăm hoa đua nở.
a. Thu đến, những quả hồng chín trông như những chùm đèn lồng treo lơ lửng.
b. Đông sang, những đàn chim lũ lượt bay về phương Nam tránh rét
17. Tìm từ cùng nghĩa và trái nghĩa với từ “trung thực”.
…………………………………………………………………………………………………………………
Đặt câu với 1 từ vừa tìm được.
……………………………………………………………………………………………………………………..
18. Điền r/d/gi
Nhảy ây múa ối
eo hạt vòi ồng
đu ây ám ỗ
đại ương rong uổi
dạt ào ải toán
$\\$a, Ước gì có đôi cánh để bay về nhà.
$\\$c, Nam ước mơ trở thành phi công vũ trụ.
$\\$⇒ Các từ không cùng ngóm là: đoàn kết, hiền lành, nhân ái, có hậu.
$\\$*** Lý thuyết:
$\\$1) Danh từ là những từ chỉ sự vật, con vật, đồ vật, cây cối, con người, hiện tượng, thiên tai, trìu tượng, đơn vị.
$\\$VD: một, hai, ba, những, cái, chiếc, con mèo, cây bàng, cô giáo, mưa, gió, cuộc sống,…
$\\$2) Động từ là các từ chỉ hành động, trạng thái.
$\\$VD: buồn, vui, chạy, đứng,…
$\\$@ Từ ghép:
$\\$+) săn bắn
$\\$+) phẳng lặng
$\\$+) muông thú
$\\$+) tươi tỉnh
$\\$+) tốt đẹp
$\\$+) đu đủ
$\\$+) đền đáp
$\\$+) mưa gió
$\\$*** Lý thuyết:
$\\$1) Từ ghép
$\\$⇒ Từ ghép là từ có cả 2 tiếng đều có nghĩa và có liên quan tới nhau tạo thành
$\\$2) Từ láy
$\\$⇒ Từ láy là từ có 1 tiếng có nghĩa còn 1 tiếng còn lại bổ nghĩa, vần âm, vần với tiếng còn lại.
$\\$⇒ TN chỉ thời gian trả lời cho câu hỏi “Khi nào?”
$\\$⇒ Đặt câu:
$\\$+) Cô giáo dạy chúng em là phải luôn thật ngay thẳng với cha mẹ, gia đình, thầy cô và mọi người xung quanh.
$\\$+) Chị em rất chính trực.
$\\$+) Anh ấy rất gian xảo.
$\\$+) Những kẻ buôn bán trái phép là những người lừa đảo.
color{lightblue}[#Egg]