Read the following passage carefully and complete the sentences that follow by circling letter A, B, C or D as the correct an

Read the following passage carefully and complete the sentences that follow by circling letter A, B,
C or D as the correct answers
TELEPATHY: MIND TO MIND COMMUNICATION
The (1) telepathy has been derived from the words tele meaning distance and
pathy meaning feeling. So telepathy actually means (2) feelings through a distance.
Telepathy is the communication (3) two minds, (4) over a distance, without the
(5) of the five known senses.
At some point of time or the other, we all have (6) telepathy. Maybe you were thinking of
someone you havent talked to for months and you suddenly get a call from them. Or
(7) two people are together, they might say the same thing at the same time. These are
spontaneous mind-to-mind (8) that tend to occur frequently between closely related
individuals.1. A. word B. phrase C. letter D. signal
2. A. holding B. getting C. bringing D. carrying
3 A. through B. among C. between D. across
4. A. separate B. be separated C. separating D. separated
5. A. using B. use c. take D. taking
6. A. experienced B. brought C. made D. taken
7. A. where B. during C. when D. since
8. A. ways B. methods C. techniques D. communications

1 bình luận về “Read the following passage carefully and complete the sentences that follow by circling letter A, B, C or D as the correct an”

  1. 1 A
    -> “telepathy (n): thần giao cách cảm” => là một từ => word (n): từ
    – phrase (n): cụm từ; letter (n): chữ cái; signal (n): tín hiệu => sai
    2 B
    -> get feeling: có cảm giác
    3  C
    -> Dựa vào nghĩa: “Thân giao cách cảm là sự giao tiếp giữa hai tâm trí cách nhau một khoảng cách ….” 
    => between (adv): ở giữa
    – among: rrong số; through: thông qua; across: ngang qua => không hợp
    4 D
    – seperate (v): chia, rời
    -> “separated” là kết quả của việc rút gọn MĐQH với động từ được chia ở dạng bị động:
    – Danh từ được bổ nghĩa là “the communication” => chỉ vật => dùng which, “the communication: sự giao tiếp” không thể tự thực hiện hành động “separate: chia” => bị động nên ta được “which + be + separated”
    => Rút gọn bằng cách bỏ ĐTQH, bỏ to be và động từ giữ nguyên ở dạng PII
    5 B
    – use (n): sự sử dụng
    => the use of sth: sự sử dụng của cái gì
    6 A
    -> Dựa vào nghĩa: Vào lúc này hay lúc khác, tất cả chúng ta đều đã trải nghiệm về thần giao cách cảm
    => experience (v): trải nghiệm
    – bring: mang đến; make: tạo nên; take: lấy => không hợp
    7 C
    – When + S + V: khi ….
    => Hoặc khi hai người ở cùng nhau, họ có thể nói cùng một điều vào cùng một thời điểm
    8 D
    -> Dựa vào nghĩa: Đây là những giao tiếp giữa tâm trí với tâm trí một cách tự phát có xu hướng xảy ra thường xuyên giữa các cá nhân có liên quan chặt chẽ với nhau.
    – way: cách; method: phương tiện; technique: kĩ thuật => không hợp

    Trả lời

Viết một bình luận

Câu hỏi mới