Cấu trúc Although, Though, Even though, Despite và In spite of | https://tbdn.com.vn

Liên từ là phần ngữ pháp được bắt gặp khá nhiều trong các bài thi tiếng anh. Trong bài viết này, 4Life English Center (e4Life.vn) sẽ giới thiệu về cấu trúc Although và các cấu trúc ngữ pháp liên quan.

Cấu trúc though

1. Định nghĩa Although

Although có nghĩa là mặc dầu, dẫu cho. Trong câu có từ Although nhằm mục đích để link hai vế của câu bộc lộ hai hành vi trái ngược nhau về mặt logic, chỉ sự nhượng bộ .
Ví dụ :

2. Cách dùng cấu trúc Although trong tiếng Anh

  • Although thường đứng đầu câu hoặc cuối câu. Tuy nhiên, tùy vào vị trí của Although mà chúng biểu lộ sắc thai khác nhau cho câu .
  • Nếu Although ở vị trí đầu câu, sẽ mang sắc thái sang chảnh, nhã nhặn .
  • Nếu Although đứng ở giữa câu bộc lộ sự tương phản về mặt ý nghĩa giữa hai vế trái chiều nhau .

Ví dụ :
The holiday was great although the khách sạn wasn’t very nice. ( Kỳ nghỉ rất tuyệt mặc dầu khách sạn không được tốt lắm ) .
Although it rained yesterday, I still played football with my friends. Mặc dù ngày hôm qua trời mưa, tôi vẫn chơi đá bóng với bạn của tôi .

  • Sau “Although” là một mệnh đề gồm chủ ngữ và vị ngữ. Although + S + V, S + V +…. S + V although S + V.

Ví dụ :

  • Although it rained yesterday, they went camping. Cho dù ngày hôm qua trời mưa nhưng họ vẫn đi cắm trại .
  • Lan still came to visit me although she was very busy. Lan vẫn đến thăm tôi mặc dầu cô ấy rất bận .
  • Although Peter stayed up late to do his homework last night, he got up early to do exercises today. Mặc dù đêm qua Peter thức khuya để làm bài tập nhưng ngày hôm nay anh ấy vẫn dậy sớm để tập thể dục .

3. Các trường hợp đặc biệt quan trọng của Although

Cấu trúc in spite ofNhư đã đề cập, đằng sau Although luôn kèm theo mệnh đề. Tuy nhiên, trong các ngữ cảnh hay trường hợp quan trọng, người ta thường hay rút gọn mệnh đề ở vế “ Although ”. Và mệnh đề được rút gọn chỉ đúng trong trường hợp chủ ngữ hai mệnh đề giống nhau .
Ví dụ :

  • Although working harder this term, Peter still needs to put more work into science. Dù Peter đã học chịu khó hơn vào học kỳ này nhưng vẫn cần phải tập trung chuyên sâu nhiều hơn vào môn khoa học .
  • Although elected to the Council he can’t take up his seat. Mặc dù được bầu vào Hội Đồng anh ấy không hề đảm nhiệm được chức của mình .
  • Although stressed, Jack decided to keep the job. Dù áp lực đè nén và stress nhưng Jack vẫn quyết định hành động liên tục việc làm .
  • Although a hard-working student, Alice can’t pass the test. Mặc dù là một học viên siêng năng nhưng Alice vẫn không qua được bài kiểm tra .
  • Although living in Holland he works in Germany. Mặc dù sống ở Hà Lan anh ấy thao tác ở Đức .
  • Although an American citizen, he has never lived in the States. Mặc dùng là công dân Mỹ, anh ấy chưa khi nào sống ở Mỹ .

4. Phân biệt Although với Though, Even though, Despite và In spite of

Cấu trúc althoughBên cạnh Although thì cũng có nhiều từ khác mang ý nghĩa “ mặc dầu ”, “ dẫu cho ” như Though, Even though, despite, in spite of, … Tuy giống nhau về nghĩa nhưng lại khác nhau về cấu trúc ngữ pháp .
Ta sẽ chia các liên từ bộc lộ sự trái chiều trên thành 2 nhóm chính

  • Nhóm 1 : Although, Though và Even though
  • Nhóm 2 : Despite và In spite of

4.1. Cấu trúc và cách sử dụng của Although, Though và Even though

Even though, though và although không khác gì nhau về mặt ngữ nghĩa và ngữ pháp. Vì vậy, ta hoàn toàn có thể sửa chữa thay thế giữa các từ trong câu. Tuy nhiên, trong các trường hợp, ngữ cảnh và sắc thái miêu tả của chúng lại khác nhau như :

  • Sử dụng “ Though ” ở đầu câu mang nghĩa trang trọng hơn so với “ Although ” .
  • “ Even though ” diễn đạt sự tương phản mạnh hơn “ although ” và “ though ” .

Ví dụ :

  • The holiday was great although the hotel wasn’t very nice. (Kỳ nghỉ rất tuyệt cho dù khách sạn không được tốt lắm).

  • We decided to buy the house even though we didn’t really have enough money. (Chúng tôi vẫn mua nhà cho dù chúng tôi thực sự không có đủ tiền.)

  • I didn’t get a job though I had all the necessary qualifications ( Tôi không nhận được công việc đó mặc dù tôi có tất cả những bằng cấp cần thiết)

4.2. Cấu trúc và cách sử dụng của Despite và In spite of

  • Cả “ Despite ” và “ In spite of ” đều mang ý nghĩa là mặc dầu, dẫu cho .
  • “ Despite ” và “ In spite of ” hoàn toàn có thể đứng ở đầu câu và giữa câu .
  • Sự khác nhau của Despite/ In spite of với Although/ though/ Even though là: sau “Despite” và “In spite of” là một danh từ, cụm danh từ hoặc V-ing.

Ví dụ :

  • Despite the bad weather, we still play basketball. Mặc dù thời tiết xấu, chúng tôi vẫn chơi bóng rổ .
  • Linda still goes to school in spite of being sick. Linda vẫn đi học mặc dầu cô ấy đang ốm .

Lưu ý : Khi “ the fact that ” theo sau Despite hoặc In spite of sẽ tạo thành một mệnh đề trạng ngữ. Theo sau mệnh đề này là mệnh đề chính của câu :

Cấu trúc: Despite/In spite of the fact that + S + V, S + V + …

Ví dụ :

  • Mary bought a new pair of shoes despite/ in spite of the fact that she already had 97 pairs. (Mary đã mua một đôi giầy mới mặc dù thực tế rằng cô ấy đã có 97 đôi rồi.)

  • Despite the fact that Nam works very hard, his salary is low. Mặc dù Nam làm việc chăm chỉ, lương anh ấy vẫn thấp.

  • In spite of the fact that this car was so nice, he didn’t buy it because he ran out of money. Mặc dù chiếc xe kia đó rất đẹp, anh ấy đã không mua nó vì anh ấy hết tiền.

5. Bài tập vận dụng và đáp án

  1. I went to hospital ________________ I was feeling very ill .
  2. ________________ earning a low salary, Sara helped her parents

  3. ________________ I was very hungry, I couldn’t eat .
  4. ________________ the weather was bad, we had a good time .
  5. ________________ all our hard work, a lot of things went wrong .
  6. Kate did not do well in the exam ________________ working very hard .
  7. I went to work the next day ________________ I was still feeling ill .
  8. Jane rarely sees Alan ________________ they are neighbors .
  9. ________________ it was cold, Marie didn’t put on her coat .
  10. ________________ she is beautiful, everybody hates her .
  11. The children slept deeply ________________ the noise .
  12. She refused the job ________________ the low salary .
  13. I could not get to sleep ________________ the noise .
  14. I managed to sleep ________________ the khách sạn was noisy .
  15. ________________ we had planned everything carefully, a lot of things went wrong .
  16. Clare did the work ________________ being ill .
  17. He runs fast ________________ his old age .
  18. ________________ the difficulty, they managed to solve the math problem .
  19. She accepted the job ________________ the low salary .
  20. Liza never talked to him ________________ she loved him .

Đáp án :

  1. Because
  2. In spite of
  3. Although
  4. Although
  5. In spite of
  6. In spite of
  7. Although
  8. Although
  9. Although
  10. Although
  11. in spite of
  12. Because of
  13. Because of
  14. Although
  15. Although
  16. In spite of
  17. In spite of
  18. In spite of
  19. In spite of
  20. Although

Trên đây là tất cả kiến thức cơ bản về cấu trúc Although và những cấu trúc khác liên quan tới nó. 4Life English Center (e4Life.vn) hy vọng các bạn sẽ nắm vững kiến thức và áp dụng được trong tất cả bài tập.

Đánh giá bài viết

[Total: 2 Average: 3]

Source: https://tbdn.com.vn
Category: Tiếng Anh

Viết một bình luận