Bài học hôm nay, chúng ta tìm hiểu về thì Hiện tại tiếp diễn cũng như cách sử dụng của thì này trong bài thi IELTS nhé. Đây là bài học đặc biệt về thì riêng dành cho IELTS nên các bạn hãy luyện tập ứng dụng thì trong IELTS cho phù hợp nha.
Định nghĩa thì hiện tại tiếp diễn là thì được dùng để miêu tả những vấn đề / hành vi xảy ra ngay lúc tất cả chúng ta nói hoặc xung quanh thời gian nói, và hành vi / sự việc đó vẫn chưa chấm hết ( còn liên tục diễn ra ) trong thời gian nói .
Công thức hiện tại tiếp diễn
1. Câu khẳng định
Công thức |
S + am/ is/ are + Ving |
|
|
Ví dụ |
– I am studying Math now. ( Tôi đang học toán. ) – She is talking on the phone. ( Cô ấy đang trò chuyện trên điện thoại thông minh. ) – We are preparing for our parents ’ wedding anniversary. ( Chúng tôi đang sẵn sàng chuẩn bị cho lễ kỷ niệm ngày cưới của cha mẹ. ) – The cat is playing with some toys. ( Con mèo đang chơi với mấy thứ đồ chơi. ) |
– Với các từ có tận cùng là “e”, khi chuyển sang dạng ing thì sẽ bỏ đuôi “e” và thêm “ing” luôn. (use – using; pose – posing; improve – improving; change – changing)
– Với các từ có tận cùng là “ ee ” khi chuyển sang dạng ing thì VẪN GIỮ NGUYÊN “ ee ” và thêm đuôi “ ing ”. ( knee – kneeing )
– Động từ kết thúc bằng một phụ âm ( trừ h, w, x, y ), đi trước là một nguyên âm, ta gấp đôi phụ âm trước khi thêm “ ing. ( stop – stopping ; run – running, begin – beginning ; prefer – preferring )
– Quy tắc gấp đôi phụ âm rồi mới thêm ing :
+, Nếu động từ có 1 âm tiết kết thúc bằng một phụ âm (trừ h, w, x, y), đi trước là một nguyên âm ta gấp đôi phụ âm trước khi thêm “ing. (stop – stopping; run – running)
trường hợp kết thúc 2 nguyên âm + 1 phụ âm, thì thêm ing thông thường, không gấp đôi phụ âm .
+, Với động từ có HAI âm tiết, tận cùng là MỘT PHỤ ÂM, trước là MỘT NGUYÊN ÂM, trọng âm rơi vào âm tiết thứ HAI → nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “ – ing ”. Ví dụ : begin – beginning, prefer – preferring, permit – permitting .
Nếu trọng âm nhấn vào vị trí âm không phải âm cuối thì không gấp đôi phụ âm : Listen – listening, Happen – happening, enter – entering …
+, Nếu phụ âm kết thúc là ” l ” thì thường người Anh sẽ gấp đôi l còn người Mỹ thì không .
Ví dụ : Travel : Anh – Anh là Travelling, Anh – Mỹ là Traveling, cả hai cách viết đều sử dụng được nhé .
– Động từ kết thúc là “ie” thì khi thêm “ing”, thay “ie” vào “y” rồi thêm “ing”. (lie – lying; die – dying)
Be careful! I think they are lying. (Cẩn thận đấy! Tôi nghĩ họ đang nói dối)
Xem video cụ thể nha :
2. Câu phủ định
Công thức |
S + am/are/is + not + Ving |
Chú ý (Viết tắt) |
is not = isn’t are not = aren’t |
Ví dụ |
– I am not cooking dinner. ( Tôi đang không nấu bữa tối. ) – He is not ( isn’t ) feeding his dogs. ( Anh ấy đang không cho những chú chó cưng ăn. ) – Be careful ! I think they are lying. ( Cẩn thận đấy ! Tôi nghĩ họ đang nói dối. ) |
Click ảnh để ĐK khóa học Speaking 6 k không tính tiền mừng sinh nhật IF 6 tuổi duy nhất tháng 6 này nha :
3. Câu nghi vấn
a. Câu nghi vấn sử dụng trợ động từ (Câu hỏi Yes/ No)
Công thức |
Q: Am/ Is/ Are + S + Ving? A: Yes, S + am/is/are. No, S + am/is/are + not. |
Ví dụ |
Q. : Are you taking a photo of me ? ( Bạn đang chụp ảnh tôi phải không ? ) A : Yes, I am . |
b. Câu nghi vấn sử dụng từ hỏi bắt đầu bằng Wh-
Công thức |
Wh- + am/ are/ is (not) + S + Ving? |
Ví dụ |
– What are you doing ? ( Bạn đang làm gì vậy ? ) – What is he studying right now ? ( Anh ta đang học gì vậy ? ) |
Dấu hiệu nhận biết
Thì hiện tại tiếp diễn có các tín hiệu phân biệt như sau :
Trạng từ chỉ thời gian |
now ( giờ đây ) right now ( ngay giờ đây ) at the moment ( ngay lúc này ) at present ( hiện tại ) It’s + giờ đơn cử + now Ví dụ : It’s 12 o’clock now. ( Bây giờ là 12 giờ. ) |
Một số động từ |
Look ! / Watch ! ( Nhìn kìa ) Listen ! ( Nghe này ! ) Keep silent ! ( Hãy giữ yên lặng ! ) Watch out ! = Look out ! ( Coi chừng ! ) Ví dụ : Watch out ! The train is coming ! ( Coi chừng ! Đoàn tàu đang đến gần kìa ! ) Listen ! Someone is crying ! ( Nghe này ! Ai đó đang khóc. ) |
Note :
Những từ KHÔNG chia ở thì hiện tại tiếp diễn:
1. want 2. like 3. love 4. prefer 5. need 6. believe |
7. contain 8. taste 9. suppose 10. remember 11. realize 12. understand |
13. depend 14. seem 15. know 16. belong 17. hope 18. forget |
19. hate 20. wish 21. mean 22. lack 23. appear 24. sound |
Cách sử dụng
1. Sử dụng bình thường
Ví dụ |
Phân tích ví dụ |
|
Chức năng 1. Diễn tả một hành vi đang xảy ra tại thời gian nói |
We ( have ) … … … .. lunch now. ( Bây giờ chúng tôi đang ăn trưa. ) A have B are having C had |
Có từ tín hiệu now → Chọn đáp án B |
Chức năng 2. Diễn tả một hành vi hoặc vấn đề nói chung đang diễn ra nhưng không nhất thiết phải thực sự diễn ra ngay lúc nói |
I’m quite busy these days. I ( do ) … … … .. my assignment. ( Dạo này tôi khá là bận. Tôi đang làm luận án. ) A am doing B do C will do |
Việc làm luận án đang không thực sự diễn ra nhưng vẫn xảy ra xung quanh thời gian nói → Chọn đáp án A |
Chức năng 3. Diễn tả một hành vi sắp xảy ra trong tương lai gần, thường miêu tả một kế hoạch đã lên lịch sẵn |
I bought the ticket yesterday. I ( fly ) … … … .. to Nhật Bản tomorrow. ( Hôm qua tôi đã mua vé máy bay rồi. Ngày mai tôi sẽ bay đến Nhật Bản. ) A will fly B am flying C am going to fly |
Việc bay đến nhật đã được đặt vé, nghĩa là đã lên kế hoạch từ trước → Loại đáp án A Lịch trình bay đến Nhật là cố định và thắt chặt, không hề đổi khác trừ khi có sự cố → Loại C → Đáp án là B |
Chức năng 4. Diễn tả hành vi tiếp tục lặp đi lặp lại gây ra sự bực mình hay không dễ chịu cho người nói. Cách dùng này được dùng với trạng từ “ always, continually ” |
He ( always / come ) … … … .. late. ( Anh ta toàn đến muộn. ) A always came B always comes C is always coming |
Phàn nàn về 1 thói quen xấu lặp đi lặp lại → Đáp án là C |
2. Sử dụng trong bài thi IELTS
Thì Hiện tại tiếp diễn hoàn toàn có thể được sử dụng để diễn đạt thực sự về một ai đó ( hầu hết là nghề nghiệp ) trong Speaking Part 1 và thậm chí còn cả Part 2, nếu bạn được nhu yếu miêu tả về một người bạn thương mến / ngưỡng mộ và bạn phải đưa ra thông tin cơ bản về nghề nghiệp của họ .
Ví dụ :
- Now I am studyingvery hard to achieve a Distinction (Speaking part 1)
- Currently I am workingas a full-time teacher in Le Quy Don High School, Hanoi. (Speaking part 1)
- Well, currently my dad is workingfor an Agriculture and Rural Development Bank. (Speaking part 1/2 – Describe a person that you love/admire the most)
Nếu bạn chưa hiểu rõ vừa đủ về các thì trong tiếng Anh thì bạn cần xem ngay bài viết quan trọng và tổng hợp vừa đủ theo link này : Các thì trong tiếng Anh với cách học hiệu quả, nhớ lâu nhé !
Bài tập thì hiện tại tiếp diễn
Exercise 1. Tìm và sửa lỗi sai trong các câu sau đây.
1. I studied Political Science at the moment and I was planning to run for president after I hit 35 .
2. Currently, I have been working as a full-time financial advisor in a prestigious ngân hàng in Hanoi. The pay was good and I loved my job so much .
3. Honestly speaking, I learnt French only because my mother is forcing me to. It’s so much harder than English .
4. Hi ! I called to make a reservation at your restaurant at 7 p. m tomorrow. My wife and I have celebrated our 5 th year anniversary .
5. The price of petrol rose dramatically in recent years, posing a possibility of an escalation of trade tensions .
Exercise 2. Hoàn thành các câu sau sử dụng từ cho trước (chia động từ nếu cần thiết).
start | get | increase | change | rise |
1. The population of the world … … … … … … … … … … … very fast .
2. The world … … … … … … … … … …. Things never stay the same .
3. The situation is already bad and it … … … … … … … … … … … worse .
4. The cost of living … … … … … … … … … … … Every year things are more expensive .
5. The weather … … … … … … … … … … … to improve. The rain has stopped, and the wind isn’t as strong .
Exercise 3. Chia động từ cho các câu sau đây.
1. My tutor ( see ) … … … … … … … … … … me for a tutorial every Monday at 5 p. m .
2. My brother ( not / study ) … … … … … … … … … … very hard at the moment. I ( not / think ) … … … … … … … … … … he’ll pass his tests .
3. Young people ( take ) … … … … … … … … … … up traditional style hobbies such as knitting and walking in the countryside as of lately .
4. In my country, we ( drive ) … … … … … … … … … … on the left-hand side of the road .
5. My parents ( travel ) … … … … … … … … … … around the world this summer, and probably won’t be back for a couple of months .
6. The number of wild butterflies ( fall ) … … … … … … … … … … dramatically as a result of changes in farming methods .
7. More people ( play ) … … … … … … … … … … sports on a regular basis nowadays .
8. I have never thought of studying abroad before. I ( not / leave ) … … … … … … … … … … Vietnam anytime soon .
9. Nowadays, people ( use ) … … … … … … … … … … the gym or a climbing wall as their way of sporting recreation .
10. The number of web users who shop trực tuyến ( increase ) … … … … … … … … … … due to the convenience of the Internet .
Exercise 4. Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc.
1. Look ! The car ( go ) … … … … … … … .. so fast .
2. Listen ! Someone ( cry ) … … … … … … … .. in the next room .
3. … … … … .. your brother ( walk ) … … … … … … … a dog over there at present ?
4. Now they ( try ) … … … … … … … .. to pass the examination .
5. It’s 7 o’clock, and my parents ( cook ) … … … … … … … .. dinner in the kitchen .
6. Be quiet ! You ( talk ) … … … … … … … .. so loudly .
7. I (not stay) ………………….. at home at the moment.
8. Now she ( lie ) … … … … … … … .. to her mother about her bad marks .
9. At the present, they ( travel ) … … … … … … … .. to Washington .
10. He ( not work ) … … … … … … … .. in the construction site now .
Exercise 5: Dịch những câu sau sang tiếng Anh có sử dụng thì hiện tại tiếp diễn.
1. Bố mẹ tôi đang tận thưởng kỳ nghỉ hè của họ tại Miami .
… … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … ..
2. Họ đang uống cafe với đối tác chiến lược .
… … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … ..
3. Nhìn kìa ! Trời mở màn mưa !
… … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … ..
4. Họ đang mua một vài chiếc bánh ngọt cho bọn trẻ ở nhà .
… … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … ..
5. Em trai của bạn đang làm gì rồi ?
… … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … ..
6. Họ đang đi đâu vậy ?
… … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … ..
7. Có phải Peter đang đọc sách trong phòng không ?
… … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … ..
8. Bạn nên mang theo một chiếc áo. Trời đang trở lạnh đấy !
… … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … ..
9. Lisa đang ăn trưa ở căng-tin với bạn thân của cô ấy .
… … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … ..
10. Bố tôi đang sửa chiếc xe đạp điện của tôi .
… … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … ..
Exercise 6: Khoanh tròn đáp án đúng cho mỗi câu sau.
1. Andrew has just started evening classes. He …………….. German .
A. are learning B. is learning C. am learning D. learning
2. The workers ………………………….. a new house right now .
A. are building B. am building C. is building D. build
3. Tom ……………………….. two poems at the moment ?
A. are writing B. are writeing C.is writeing D. is writing
4. The chief engineer ……………………………… all the workers of the plant now .
A. is instructing B. are instructing C. instructs D. instruct
5. He …………………….. his pictures at the moment .
A. isn’t paint B. isn’t painting C. aren’t painting D. don’t painting
6. We …………………………. the herbs in the garden at present .
A. don’t plant B. doesn’t plant C. isn’t planting D. aren’t planting
7. They …………………… the artificial flowers of silk now ?
A. are ………. makeing B. are ……… making C. is ……….. making D. is ……….. making
8. Your father …………………………. your motorbike at the moment .
A. is repairing B. are repairing C. don’t repair D. doesn’t repair
9. Look ! The man ……………………. the children to the cinema .
A. is takeing B. are taking C. is taking D. are takeing
10. Listen ! The teacher ………………….. a new lesson to us .
A. is explaining B. are explaining C. explain D. explains
11. They … … … … … … .. tomorrow .
A. are coming B. is coming C. coming D. comes
Exercise 7: Mỗi câu sau chứa một lỗi sai. Tìm và sửa chúng.
1. Are you do homework right now ?
… … … … … … … … … … … … … … … … …
2. The children play football in the back yard at the moment .
… … … … … … … … … … … … … … … … …
3. What does your elder sister doing ?
… … … … … … … … … … … … … … … … …
4. Look ! Thos e people are fight with each other .
… … … … … … … … … … … … … … … … …
5. Noah is tries very hard for the upcoming exam .
… … … … … … … … … … … … … … … … …
KEY:
Exercise 1 : Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc
1. is going
2. is crying
3. Is … sitting ?
4. are trying
5. are cooking
6. are talking
7. am not staying
8. is lying
9. are traveling
10. is not working
Exercise 2 : Viết lại những câu sau dựa vào những từ cho sẵn .
1. My father is watering some plants in the garden .
2. My mother is cleaning the floor .
3. Mary is having lunch with her friends in a restaurant .
4. They are asking a man about the way to the railway station .
5. My student is drawing a ( very ) beautiful picture .
Exercise 3 : Chia động từ “ to be ” ở dạng đúng
1. are
2. am
3. is
4. are
5. are
6. are
7. is
8. are
9. is
10. are
Exercise 4 : Cho dạng đúng của các động từ trong ngoặc .
1. is not reading
2. am looking
3. is getting
4. are staying
5. are building
6. is starting
7. are making
8. is happening
9. am trying
10. is not raining
11. am not listening
12. is having
13. am not eating
14. is learning
15. are speaking
Exercise 1.
1. studied → am studying ; was planning → am planning 2. have been working → am working ; was → is ; loved – love 3. learnt → am learning ; is forcing → forces |
4. called → am calling ; have celebrated → are celebrating 5. rose → is rising |
Exercise 2.
1. is increasing 2. is changing 3. is getting |
4. is rising 5. is starting |
Exercise 3.
1. is seeing 2. isn’t studying ; don’t think 3. are taking 4. drive 5. are travelling |
6. is falling 7. are playing 8. am not leaving 9. are using / use 10. is increasing |
Exercise 4.
1. is going 2. is crying 3. Is … walking 4. are trying 5. are cooking |
6. are talking 7. am not staying 8. is lying 9. are travelling 10. isn’t working |
Exercise 5: Dịch những câu sau sang tiếng Anh có sử dụng thì hiện tại tiếp diễn.
1. My parents are enjoying their summer vacation in Miami .
2. They are drinking coffee with their partners .
3. Look ! It is raining !
4. They are buying some cakes for the kids at home .
5. What is your little brother doing ?
6. Where are they going ?
7. Is Peter reading books in his room ?
8. You should bring along a coat. It is getting cold !
9. Lisa is eating in the canteen with her best friend .
10. My father is repairing my bike .
Exercise 6: Khoanh tròn đáp án đúng cho mỗi câu sau.
1. B ( Andrew )
2. A ( The workers )
3. D ( Bỏ dấu “ ? ” )
4. A
5. B
6. D
7. B
8. A
9. C
10. A
11. A
Exercise 7: Mỗi câu sau chứa một lỗi sai. Tìm và sửa chúng.
1. do => doing
2. play => are playing
3. does => is
4. fight => fighting
5. tries => trying
Trên đây là bài học kinh nghiệm về thì hiện tại tiếp diễn với công thức và cách sử dụng cụ thể trong bài thi IELTS. Các bạn nhớ làm bài tập không thiếu để giữ được nhiều kiến thức và kỹ năng, tránh quên nhé. Bên cạnh đó, nếu còn vướng mắc gì, hãy cmt ngay để được giải đáp nhanh nhất !
Các bạn khởi đầu với bài học kinh nghiệm theo 2 thì hiện tại nữa :
Source: https://tbdn.com.vn
Category: Tiếng Anh