Cấu trúc Remember
Remember (v): nhớ, ghi nhớ
I. Chức năng, vị trí của Remember trong câu
-Chức năng: Khi muốn nhớ về điều gì đó hay gợi nhắc về kỉ niệm với người khác thường dùng cấu trúc của Remember.
Bạn đang đọc: Cấu trúc Remember – Cách dùng Remember cần nhớ
– Vị trí : Trong câu, Remember có vị trí đứng sau chủ ngữ và trong 1 số ít trường hợp có trạng từ bổ ngữ cho câu thì Remember đứng sau trạng từ đó .
– Sau Remember thường là trạng từ, động từ nguyên thể có To hoặc động từ nguyên thể có Ing .
II. Cấu trúc, cách dùng của Remember
Cấu trúc 1 : Remember dùng để gửi người nào đó lời chào hỏi .
S + Remember +somebody + to + somebody…
Ex : Hung remember him to Lan. ( Hùng gửi lời chào của anh ấy đến Lan ) .
Cấu trúc 2 : Remember tích hợp với động từ nguyên mẫu có To .
S + Remember + to Vinf…
➔ Cấu trúc Remember dùng để nói về yếu tố nào đó cần phải nhớ làm gì như một trách nhiệm .
Ex : – Cuong remember to post the letter. ( Cường nhớ phải gửi thư ) .
– Minh remember to lock this house. ( Minh nhớ phải khóa cửa ngôi nhà này ) .
– Viet Anh remember to clean this room in the evening. ( Việt Anh nhớ phải quét dọn phòng vào tối mai ) .
– Kien remember to buy that hat for his mother. ( Kiên nhớ phải mua chiếc mũ kia cho mẹ của anh ấy ) .
– Minh Anh remember to pratice the guitar. (Minh Anh nhớ phải luyện đàn ghi – ta).
Cấu trúc 3 : Remember phối hợp với động từ nguyên mẫu có Ing .
S + Remember + Ving…
➔ Cấu trúc Remember dùng để nói về yếu tố nào đó nhớ đã làm gì ở quá khứ, gợi nhắc lại việc đã làm khi hiện tại vô tình quên béng .
Ex : – She remembered meeting that guy before. ( Cô ấy nhớ đã gặp anh ấy trước kia ) .
– Na remembered doing her homework. ( Na đã nhớ làm bài tập về nhà ) .
– Mai Huynh remembered visiting his family in London. ( Mai Huỳnh đã nhớ thăm mái ấm gia đình của anh ấy ở London ) .
* Note : Trong câu, Remember được chia theo chủ ngữ đằng trước và chia theo thời của câu .
III. Remember trong câu gián tiếp
S + said to/ told + somebody: “Remember to Vinf…”
➔ S + Reminded + to Vinf…
Cấu trúc Remember được biến hóa trong câu gián tiếp thành từ Remind .
Ex : – Mai said to him : “ Remember to write to me ”. ( Mai đã nói với anh ấy : “ Nhớ viết cho tôi ” ) .
➔ Mai reminded to write to him. ( Mai nhớ viết cho anh ấy ) .
– Nguyen told her : “ Remember to join in the contest ”. ( Nguyên đã nói cho cô ấy : “ Nhớ tham gia cuộc thi ” ) .
➔ Nguyen reminded to join in the contest. (Nguyên nhớ tham gia cuộc thi).
* Note : Có thể dùng Don’t forget sửa chữa thay thế cho Remember .
Nhiều người còn nhầm lẫn cách sử dụng rememer và remind vì vậy bạn nên xem thêm cách dùng remind chi tiết qua liên kết trên.
Ngữ Pháp –
Source: https://tbdn.com.vn
Category: Tiếng Anh