Bài 1: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc. Look! The car (go) so fast. Listen! Someone (cry) in the next room. Your brothe

Bài 1: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc.
Look! The car (go) so fast.
Listen! Someone (cry) in the next room.
Your brother (sit) next to the beautiful girl over there at present?
Now they (try) to pass the examination.
Its 12 oclock, and my parents (cook) lunch in the kitchen.
Keep silent! You (talk) so loudly.
I (not stay) at home at the moment.
Now she (lie) to her mother about her bad marks.
At present they (travel) to New York.
He (not work) in his office now.
______________
gthích đầy đủ!!

2 bình luận về “Bài 1: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc. Look! The car (go) so fast. Listen! Someone (cry) in the next room. Your brothe”

  1. 1).Look! The car (go) so fast. (Nhìn kìa! Chiếc xe đang đi nhanh quá.)
    – is going
     (Giải thích: Ta thấy “Look!” là một dấu hiệu của thì hiện tại tiếp diễn báo hiệu một điều gì đang xảy ra. Chủ ngữ là “the car” là ngôi thứ 3 số ít (tương ứng với “it”) nên ta sử dụng “is + going”)
    2).Listen! Someone (cry) in the next room.
    (Hãy nghe này! Ai đó đang khóc trong phòng bên)
    – is crying (Giải thích: Ta thấy “Listen!” là một dấu hiệu của thì hiện tại tiếp diễn báo hiệu một điều gì đang xảy ra. Chủ ngữ là “someone” (một ai đó), động từ theo sau chia theo chủ ngữ số ít nên ta sử dụng “is + crying”)
    3).Your brother (sit) next to the beautiful girl over there at present?
    (Bây giờ anh trai của bạn đang ngồi cạnh cô gái xinh đẹp ở đằng kia phải không?
    – Is your brother sitting (Giải thích: Ta thấy “at present” là dấu hiệu của thì hiện tại tiếp diễn. Đây là một câu hỏi, với chủ ngữ là “your brother” (ngôi thứ 3 số ít tương ứng với “he”) nên ta sử dụng “to be” là “is” đứng trước chủ ngữ. Động từ “sit” nhân đôi phụ âm “t” rồi cộng “-ing”.)
    4).Now they (try) to pass the examination.
    (Bây giờ họ đang cố gắng để vượt qua kỳ thi.)
    – are trying
     (Giải thích: Ta thấy “now” là dấu hiệu của thì hiện tại tiếp diễn. Với chủ ngữ là “they” ta sử dụng “to be” là “are + trying”.)
    5).It’s 12 o’clock, and my parents (cook) lunch in the kitchen.
    (Bây giờ là 12 giờ và bố mẹ của tôi đang nấu bữa trưa ở trong bếp.)
    – are cooking
    (Giải thích: Ta thấy “it’s 12 o’clock” là một thời gian cụ thể xác định ở hiện tại nên ta sử dụng thì hiện tại tiếp diễn. “Chủ ngữ “my parents” là số nhiều nên ta sử dụng “to be” là “are + cooking”.)
    6).Keep silent! You (talk) so loudly. (Giữ yên lặng!Các em đang nói quá to đấy.)
    – are talking
    (Giải thích: Ta thấy “Keep silent!” là một dấu hiệu của thì hiện tại tiếp diễn báo hiệu một điều gì đang xảy ra. Chủ ngữ là “you”  nên ta sử dụng “are + crying”)
    7).I (not stay) at home at the moment. (Lúc này tôi đang không ở nhà.)
    – am not staying
    –>(Giải thích: Ta thấy đây là câu phủ định. Với chủ ngữ là “I” nên ta sử dụng “to be” là “am + not + staying.)
    8).Now she (lie) to her mother about her bad marks
    .(Bây giờ cô ấy đang nói dối mẹ cô ấy về những điểm kém của mình.)
    – is lying
    (Giải thích: Ta thấy “now” là dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn. Với chủ ngữ là “she” nên ta sử dụng “to be” là “is + lying”).
    9).At present they (travel) to New York.
    (Hiện tại họ đang đi du lịch tới New York.)
    – are travelling
    (Giải thích: Ta thấy “at present” là dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn. Với chủ ngữ là “they” nên ta sử dụng “to be” là “are + travelling)
    10).He (not work) in his office now.
    (Bây giờ anh ấy ấy đang không làm việc trong văn phòng.)
    – isn’t working
    (Giải thích: Ta thấy “now” là dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn. Đây là câu phủ định với chủ ngữ là “he” nên ta sử dụng “to be” là “is + working”.)
    ______________________________________________
    @ Công Thức HTTD
    KĐ: S + To be + V-ing + O
    Trong đó:
    S (subject): Chủ ngữ
    am/ is/ are: là 3 dạng của động từ “to be”
    V-ing: là động từ thêm “–ing”
    – S = I + am
    – S = He/ She/ It + is
    – S = We/ You/ They + are
    PĐ: S + To be + Not + V-ing + O
    – am not: không có dạng viết tắt
    – is not = isn’t
    – are not = aren’t
    NV:  be + S+ V-ing + O?
    Trả lời:
    –Yes, I + am. – Yes, he/ she/ it + is. – Yes, we/ you/ they + are.
    – No, I + am not. – No, he/ she/ it + isn’t. – No, we/ you/ they + aren’t.
    Đối với câu hỏi ta chỉ việc đảo động từ “to be” lên trước chủ ngữ.
    __________________________________________
    DHNB
    1. Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian
    + Now: bây giờ
    + Right now: Ngay bây giờ
    + At the moment: lúc này
    + At present: hiện tại
    + At + giờ cụ thể (at 10 o’clock)
    2). Trong câu có các động từ
    + Look! (Nhìn kìa!)
    +Listen! (Hãy nghe này!)
    +Keep silent! (Hãy im lặng!)
    ________________________________________________________
                                                   @sigourney

    Trả lời
  2. Look! The car is going so fast.
    Ta thấy Look! là dấu hiệu của thì hiện tại tiếp diễn. Chủ ngữ “the car” là ngôi thứ ba số ít (tương đương với it) nên ta sử dụng “is + going”
    Listen! Someone is crying in the next room.
    Ta thấy Listen! là dấu hiệu của thì hiện tại tiếp diễn. Chủ ngữ “someone” (một ai đó), động từ thep sau chủ ngữ số ít ta sử dụng “is + crying”
    Is your brother sitting next to the beautiful girl over there at present?
    Ta thấy At present là dấu hiệu của thì hiện tại tiếp diễn. Chủ ngữ “your brother” ngôi thứ 3 số ít (tương đương với he) nên ta sử dụng “tobe” là “is” đứng trước chủ ngữ. Động từ “sit” nhân đôi phụ âm “t” rồi thêm đuôi “ing”
    Now they are trying to pass the examination.
    Its 12 oclock, and my parents are cooking lunch in the kitchen.
    Ta thấy now là dấu hiệu nhận biết của Thì hiện tại tiếp diễn. Chủ ngữ “they” ta sử dụng tobe “are + trying”
    It’s 12 o’clock” là một thời gian cụ thể xác định ở hiện tại nên ta sử dụng thì hiện tại tiếp diễn. “Chủ ngữ “my parents” là số nhiều nên ta sử dụng “to be” là “are + cooking”
    Keep silent! You are talking so loudly.
    Ta thấy “Keep silent!” là một dấu hiệu của thì hiện tại tiếp diễn báo hiệu một điều gì đang xảy ra. Chủ ngữ là “you”  nên ta sử dụng “are + talking”
    I am not staying at home at the moment.
    Ta thấy at the momet là dấu hiệu của thì hiện tại tiếp diễn. Đây là câu phủ định với chủ ngữ “I” ta sử dụng tobe “am + not + staying”
    Now she is lying to her mother about her bad marks
    Ta thấy now là dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại tiếp diễn. Với chủ ngữ là she ta chia động từ “is + lying”
    At present they are travelling to New York
    Ta thấy at present là dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn. Với chủ ngữ là “they” nên ta sử dụng to be là are + travelling
    He isn’t working in his office now.
    Đây là câu phủ định với chủ ngữ là he nên ta sử dụng to be là “is + working”.

    Trả lời

Viết một bình luận

Câu hỏi mới