– Trạng từ chỉ tần suất như: often, usually, sometimes, seldom, always, never,… thường đứng trước động từ thường và sau động từ tobe trong câu khẳng định, còn trong câu phủ định thì đứng sau “trợ+ not” và sau “be+ not”
– Trạng từ chỉ tần suất như: every+ day/ week/ month/ year/…, once/ twice/ three times/…+ a week/ month/ year/… thì đứng cuối câu.
– Thì HTĐ:
@ Động từ thường:
(+) S ( số ít)+ Vs/ es
hoặc: S( số nhiều)+ Vo
(-) S+ do/ does+ not+ V
(?) Do/ Does+ S+ V+…?
– Do: dùng cho chủ ngữ số nhiều
– Does: dùng cho chủ ngữ số ít
@ Động từ tobe:
(+) S+ is/ am/ are+ adj/ N
(-) S+ is/ am/ are+ not+ adj/ N
(?) Is/ Am/ Are+ S+ adj/ N+…?
– Are: dùng cho chủ ngữ số nhiều
– Is: dùng cho chủ ngữ số ít
– Am: dùng cho chủ ngữ “I”
1. I’m usually angry with everyone.
2. She doesn’t often do exercise morning.
3. Nam seldom goes out.
4. My mother never gets angry with me.
5. I go to school every day.
6. Does she often sing ?
7. Is my brother always nice to you?
8. Nam and Phong never play together.
9. I go swimming twice a week.
10. Kevin learns to play the piano three times a week.
2 bình luận về “Đặt 10 câu có sử dụng trạng từ chỉ tần suất”