giải thích chi tiết về on/and/but

giải thích chi tiết về on/and/but

2 bình luận về “giải thích chi tiết về on/and/but”

  1. on : trên
    Ví dụ : This book is on the table : Quyển sách này ở trên bàn
    and : và
    Ví dụ : I am playing football and my sister is watching tv : Tôi đang chơi bóng đá  và chị tôi thì đang xem tv
    but : nhưng
    Ví dụ : She loves me but i don’t love her : Cô ấy yêu tôi nhưng tôi không yêu cô ấy

    Trả lời
  2. On : Trên
    =>  Dùng trước những ngày chỉ ngày lễ trong tuần hoặc 1 ngày lễ, 1 ngày, tháng cụ thể, hoặc 1 vật gì đó trên 1 vật
    Ví dụ : My pen is on the desk.
    My birthday is on 15th December.
    And : Và
    => Dùng để liên kết 2 câu ngắn thành một câu dài hoặc để liên kết chủ ngữ
    Ví dụ: My family and I will go to Nha Trang.
    But : Nhưng
    => S + V + but + S + V
    Ví dụ : No-one but you like classical music.

    Trả lời

Viết một bình luận

Câu hỏi mới