1) Monica (eat) ____________________ eggs. 2) Teddy and Monica (eat) _____________________ eggs. 3) Mickie (study) __________

1) Monica (eat) ____________________ eggs.
2) Teddy and Monica (eat) _____________________ eggs.
3) Mickie (study) ____________________ English every day.
4) Arthur and Jason (study) _____________________ English on Monday and Tuesday.
5) Angie and I (drink) _______________________ coffee.
6) Eva (like) _______________________ chocolate.
7) Dustin (watch) ______________________ movies.
8) Yoko (play) ______________________ the piano.
9) The students (take) _____________________ tests.

2 bình luận về “1) Monica (eat) ____________________ eggs. 2) Teddy and Monica (eat) _____________________ eggs. 3) Mickie (study) __________”

  1. 1) eats
    2) eat
    3) studies
    4) study
    5) drink
    6) likes
    7) watches
    8) plays
    9) take
    _____________________
    Cấu trúc thì HTĐ:
    S + v/se
    Chủ từ số nhiều động từ giữ nguyên
    Chủ từ số ít động từ thêm s/es

    Trả lời
  2. 1, eats
    Vì chủ ngữ “Monica” là số ít nên V thêm s/es
    2, eat
    Vì chủ ngữ “Teddy and Monica” là 2 người nên là số nhiều
    ⇒ V nguyên mẫu
    3, studies
    Chủ ngữ “Mickie” là số ít nên V thêm s/es, V kết thúc bằng phụ âm + y nên đổi y → i rồi thêm es
    4, study
    Vì chủ ngữ “Arthur and Jason” là số nhiều nên V nguyên mẫu
    5, drink
    Vì chủ ngữ “Angie and I” là số nhiều nên V nguyên mẫu
    6, likes
    Vì chủ ngữ “Eva” là số ít nên V thêm s/es
    7, watches
    Vì chủ ngữ “Dustin” là số ít nên V thêm s/es
    8, plays
    Vì chủ ngữ “Yoko” là số ít nên V thêm s/es
    9, take
    Vì chủ ngữ là N chung có s là số nhiều nên V nguyên mẫu
    Những V kết thúc bằng : ss, s, o, ch, sh, x, z thì V thêm es
    → Ông Sáu Zị xuống sông cháy se SH
    Những V còn lại thêm s

    Trả lời

Viết một bình luận

Câu hỏi mới