Chia động từ ( s,es,ies) 1.Mary is very clever . She ______ ( study ) very well 2.Peter is very open minded . He ______ ( k

Chia động từ ( s,es,ies)
1.Mary is very clever . She ______ ( study ) very well
2.Peter is very open minded . He ______ ( know) a lot of people
3.Most students______(live) quite closes to the college , sothey _____ (walk) there every day .
4.I ______ ( have) three cats and two dogs . I ____ ( love) animals
5.We always ______(travel) by bus
6.She often _____(go) to school bt bicycle
7.The Sun ______(set) in the went
8.She always _______(help) the poar
9.I ______(work) ata bank
10.She_____(live) with hes family
11.Cows _____ (feed ) on the grass
12.He____(earn) a lot of money
13.I_____(want) tobe a doctor
14.My mom _______(make)delicious cakes
15.We______(live) in Australia
16.She______( like) to play card games
17.Martin______(go) for a walk in the morning
18.My sister _____( love) hes pets
19.It often _______( rain) in the Summer
20.We_____(fly) to Spain every Summer

1 bình luận về “Chia động từ ( s,es,ies) 1.Mary is very clever . She ______ ( study ) very well 2.Peter is very open minded . He ______ ( k”

  1. 1. studies 
    -> Động từ ” study ” kết thúc bằng ” y ” mà trước đó là một phụ âm nên ta chuyển “y ” thành ” i ” và thêm ” es”
    2. knows 
    -> Động từ kết thúc bằng phụ âm ” w ” -> thêm s
    3. live – walk
    -> Chủ ngữ là most student ( they ) -> giữ nguyên
    4.have
    ->Chủ ngữ là I -> Động từ giữ nguyên
    5. travel
    -> Chủ ngữ là we -> động từ giữ nguyên
    6. goes 
    -> Tận cùng bằng nguyên âm ” o ” -> Thêm es
    7. sets
    -> Tận cùng bằng phụ âm ” t ” -> Thêm s
    8.  helps
    ->Tận cùng bằng phụ âm ” p” -> Thêm s
    9. works
    -> Chủ ngữ là I -> ĐT giữ nguyên
    10. lives
    -> Động từ kết thúc bằng “e ” ta chỉ cần thêm ” s “
    11. feed
    -> CN là danh từ số nhiều -> ĐT giữ nguyên
    12.earns
    -> Tận cùng bằng phụ âm ” n” -> Thêm s
    13.want
    ->CN là I -> ĐT giữ nguyên
    14. makes
    -> Động từ kết thúc bằng “e ” ta chỉ cần thêm ” s “
    15. lives
    -> Động từ kết thúc bằng “e ” ta chỉ cần thêm ” s “
    16. likes
    -> Động từ kết thúc bằng “e ” ta chỉ cần thêm ” s “
    17. goes
    -> Tận cùng bằng nguyên âm ” o ” -> Thêm es
    18. loves
    -> Động từ kết thúc bằng “e ” ta chỉ cần thêm ” s “
    19. rains
    -> Tận cùng bằng phụ âm ” n” -> Thêm s
    20. fly
    -> Chủ ngứ là we -> Động từ giữ nguyên
    ___________________________________________ 
    Quy tắc thêm s/es / ies
    – es : thêm “es” sau động từ có chữ cái tận cùng bằng “o, x, ss, sh, ch”
    – ies : Với một số động từ tận cùng bằng “y” dài, trước đó là một phụ âm thì ta đựng y dài và thêm “es “
    – s : các danh từ , động từ còn lại
    Thì HTĐ :
    S + V ( s/es / ies / nguyên mẫu ) + O …

    Trả lời

Viết một bình luận

Câu hỏi mới