1.He (leave) home at 7 a.m yesterday. 2. The children (bring) their ball to school last week 3.

1.He (leave) home at 7 a.m yesterday.

2. The children (bring) their ball to school last week

3. Hoa (receive) a letter from her pen pal, Tim yesterday.

4. They (not eat) fish and crabs for their lunch. They ate meat.

5. Liz (return) to Ha Noi from Nha Trang two days ago.

6. Mr Robinson (buy) Liz a cap when she was there.

7. He (take) his children to the zoo last Sunday

2 bình luận về “1.He (leave) home at 7 a.m yesterday. 2. The children (bring) their ball to school last week 3.”

  1. 1.He (leave) left home at 7 a.m yesterday.
    Dấu hiệu: yeterday =>quá khứ đơn
    2. The children (bring) brought their ball to school last week
    Dấu hiệu: last week => hiện tại đơn
    3. Hoa (receive) received a letter from her pen pal, Tim yesterday.
    Dấu hiệu: yesterday => quá khứ đơn
    4. They (not eat) didn’t eat fish and crabs for their lunch. They ate meat.
    Dấu hiệu: Vì câu sau sử dụng thì hiện tại đơn => quá khứ đơn
    5. Liz (return) returned to Ha Noi from Nha Trang two days ago.
    Dấu hiệu: two days ago => quá khứ đơn
    6. Mr Robinson (buy) bought Liz a cap when she was there.
    Dấu hiệu: Vì câu “when” sử dụng hiện tại đơn => quá khứ đơn
    7. He (take) took his children to the zoo last Sunday
    Dấu hiệu: last Sunday =>quá khứ đơn
    Cấu trúc:
    (+) S+V(ed/BQT)
    (-) S+didn’t+V(inf)
    (?)Did+S+V(inf)
    $\text{fansullyoon}$

    Trả lời
  2. 1.He left home at 7 a.m yesterday.
    – Tạm dịch câu: Anh ấy đã về nhà lúc 7 a.m hôm qua.
    – Dấu hiệu: yesterday → QKĐ.
    2. The children brought their ball to school last week.
    – Những dứa trẻ đã mang bóng đến trường vào tuần trước.
    – Dấu hiệu: last week → QKĐ.
    3. Hoa received a letter from her pen pal, Tim yesterday.
    – Tạm dịch câu: Hoa đã nhận một lá thư từ bạn thân của cô ấy, Tim ngày hôm qua.
    – Dấu hiệu: yesterday → QKĐ.
    4. They didn’t eat fish and crabs for their lunch. They ate meat.
    – Tạm dịch câu: Họ đã không ăn cá và cua vào bữa trưa. Họ đã ăn thịt.
    – Dựa vào câu sau chia V ở thì QKĐ nên câu trước V cũng chia ở thì QKĐ.
    5. Liz returned to Ha Noi from Nha Trang two days ago.
    – Tạm dịch câu: Liz trở về tới Hà Nội từ Nha Trang hai ngày trước.
    – Dấu hiệu: two dáy ago → QKĐ.
    6. Mr Robinson bought Liz a cap when she was there.
    – Tạm dịch câu: Mr Robinson đã mua cho cô ấy một cái mũ lưỡi trai khi cô ấy ở đây .
    – Dựa vào vế sau when chia ở thì QKĐ nên vế trước cũng chia V ở thì QKĐ.
    7. He took his children to the zoo last Sunday.
    – Tạm dịch câu: An ấy đã đưa con của anh ấy đến sở thú vào Chủ Nhật tuần trước.
    – Dấu hiệu: last Sunday → QKĐ.

    Trả lời

Viết một bình luận

Câu hỏi mới