put the verbs in bracket. 1 my school (be)…….in the country. 2 Ba (watch)……..TV now. 3 I (go)……..to school by bus

put the verbs in bracket.
1 my school (be)…….in the country.
2 Ba (watch)……..TV now.
3 I (go)……..to school by bus everyday, but now I (go)…….to school by bike.
4 Mai (have)……dimer at the moment.
5 Nam (not watch)……TV every evening.

2 bình luận về “put the verbs in bracket. 1 my school (be)…….in the country. 2 Ba (watch)……..TV now. 3 I (go)……..to school by bus”

  1. 1 My school (be) …is…. in the country .
    – Ctrúc : Hiện tại đơn với động từ tobe 
    +) S + am / is / are + O/N . 
    – Vì My school là ngôi thứ 3 số ít , nên ta chia động từ tobe là : is 
    2 Ba (watch) ..is watching… TV now .
    – Ctrúc : Hiện tại tiếp diễn . ( DH : now ) 
    +) S + am/is/are + Ving + O/N . 
    – Vì Ba là ngôi thứ 3 số ít , nên ta chia động từ tobe là : is 
    3 I (go) …go….. to school by bus everyday, but now I (go) .. am going… to school by bike.
    *** Ctrúc :
    – Hiện tại đơn với động từ thường ( DH : everyday ) 
    +) S + V(s,es) + O/N 
    – Hiện tại tiếp diễn . ( DH : now ) 
    +) S + am/is/are + Ving + O/N . 
    4 Mai (have) ..is having .. dimer at the moment .
    *** Ctrúc : 
    – Hiện tại tiếp diễn . ( DH : at the moment. ) 
    +) S + am/is/are + Ving + O/N . 
    5 Nam (not watch) …doesn’t watch .. TV every evening.
    – Hiện tại đơn với động từ thường ( DH : every evening ) 
    *** Ctrúc : 
    -) S + don’t / doesn’t + Vinf + O/N

    Trả lời
  2. 1. My school is in the country. ( Trường học của tôi ở trong nước .)
    => My school là số ít nên ta dùng is 
    2 . Ba is watching TV now . ( Ba đang xem TV ngay bây giờ .)
    => Từ “now” là trạng từ báo hiệu của cấu trúc thì hiện tại tiếp diễn . Công thức thì hiện tại tiếp diễn ở dạng khẳng định : S + tobe ( is/are/am) + V-ing . Vì Ba là danh từ số ít nên ta dùng tobe is và watch chuyển thành watching . 
    3. I go to school by bus everyday , but now I am going to school by bike . (Tôi đi học bằng xe buýt hàng ngày, nhưng bây giờ tôi đi học bằng xe đạp. )
    => Câu này có hai vế , vế thứ nhất có từ everyday chỉ sự thường xuyên nên ta dùng cấu trúc của thì hiện tại đơn . Vế thứ hai có từ now nên ta dùng cấu trúc thì hiện tại tiếp diễn .
    4. Mai is having dinner at the moment .( Mai đang ăn tối vào lúc này .)
    => Cũng như trạng từ now , at the moment cũng dùng cấu trức hiện tại tiếp diễn + Mai là số ít nên ta dùng tobe is .
    5. Nam doesn’t watch TV every evening .( Nam không xem TV vào mỗi buổi tối .)
    => every evening chỉ sự thường xuyên nên ta dùng câu trúc thì hiện tại đơn . Công thức thì hiện tại đơn ở dạng phủ định : S+ does/do not + V (nguyên thể ) …..
    @Summer
    Gửi pác , chúc ác học tốt .

    Trả lời

Viết một bình luận

Câu hỏi mới