42. Mai has bought less milk than Tom => Tom 43. Minh will take a plane although he dislikes flying => In spite of

42. Mai has bought less milk than Tom
=> Tom
43. Minh will take a plane although he dislikes flying
=> In spite of

2 bình luận về “42. Mai has bought less milk than Tom => Tom 43. Minh will take a plane although he dislikes flying => In spite of”

  1. 42. Tom has bought more milk than Mai.
    $\rightarrow$ SS hơn (less/fewer) : S + V + Less/Fewer + N + than + S2.
    43. In spite of the fact that Minh dislikes flying, he will take a plane .
    $\rightarrow$ In spite of + that fact that + Clause : Mặc dù
    $\rightarrow$ In spite of + Ving/O, mặc dù.
    $\rightarrow$ Dislike + Ving/to V : Không thích làm gì đó.

    Trả lời
  2. 42 Tom has bought more milk than Mai .
    – So sánh hơn : S1 + V(chia) + more adj_dài/adj_ngắn_er + than + S2 .
    – less : ít hơn >< more : nhiều hơn .
    – ”Tom” là chủ ngữ số ít → Dùng ”has” .
    – Dịch : Tom đã mua nhiều sữa hơn Mai .
    43 In spite of disliking flying , Minh will take a plane .
    – Liên từ Despite và In spite of là những từ chỉ sự nhượng bộ, chúng giúp làm rõ sự tương phản của hai hành động hoặc sự việc trong cùng một câu .
    ⇒ Despite/In spite of + Noun/Noun Phrase/V-ing, S + V + …
    – Về mặt ngữ nghĩa, Although, Though và even Though tương đồng với cấu trúc Despite và In spite of. Vì vậy chúng có thể dùng thay thế cho nhau. Tuy nhiên chúng lại có sự khác biệt về mặt ngữ pháp .
    ⇒ Although/ though/ even though + S + V (chia ) + O , S + V(chia) + O…
    – Dislike : không thích (V)
    – Disliking : Việc không thích (V-ing)
    – Dịch : Mặc dù không thích bay , Minh sẽ bắt một chuyến bay .
    #fromthunderwithlove

    Trả lời

Viết một bình luận

Câu hỏi mới