Trang chủ » Hỏi đáp » Tiếng Anh Đặt câu vs thì QKĐ THỂ KHẲNG ĐỊNH PHỦ ĐỊNH NGHI VẤN Và ghi dùm e Dấu hiệu nhận biết TQKĐ 27/04/2024 Đặt câu vs thì QKĐ THỂ KHẲNG ĐỊNH PHỦ ĐỊNH NGHI VẤN Và ghi dùm e Dấu hiệu nhận biết TQKĐ
– Đặt câu thì QKĐ: $\text{(+)}$ Tom and I played a game of chess and he won. $\text{(-)}$ A famous footballer lived in our house before we bought it. $\text{(?)}$ Did you enjoy the film? – Dấu hiệu thì QKĐ: + Yesterday: hôm qua + Last month/ year/ week/…: tháng trước/ năm ngoái/ tuần trước/…. + at, on , in,… + ago: cách đây + When + mệnh đề đc chia ở thì QKĐ $\text{maingoctranthi}$ Trả lời
#Cam #2007 1. Khẳng định: ⇒Động Từ Tobe. S + was/ were Chú ý: S = I/ He/ She/ It (số ít) + was S= We/ You/ They (số nhiều) + were VD: – I was at my friend’s house yesterday morning. ⇒(Tôi đã ở nhà bạn tôi sáng hôm qua.) – They were in London on their summer holiday last year. ⇒Họ ở Luân Đôn vào kỳ nghỉ hè năm ngoái. ~ Khẳng định ⇒ Động Từ “thường S + V-ed VD –We studied English last night. (Tối qua chúng tôi đã học tiếng Anh.) – He met his old friend near his house yesterday. (Anh ấy đã gặp người bạn cũ của mình ngay gần nhà ngày hôm qua.) 2.Phủ Định: S + was/were not + V (nguyên thể) Đối với câu phủ định ta chỉ cần thêm “not” vào sau động từ “to be”. Nên nhớ!– was not = wasn’t– were not = weren’t VD: – She wasn’t very happy last night because of having lost money. ≡(Tối qua cô ấy không vui vì mất tiền) -We weren’t at home yesterday. ≡(Hôm qua chúng tôi không ở nhà.) Phủ định ⇒ Động từ thường S + did not + V (nguyên thể) Trong thì quá khứ đơn câu phủ định ta mượn trợ động từ “did + not” (viết tắt là “didn’t), động từ theo sau ở dạng nguyên thể.) VD: – He didn’t come to school last week. ≡(Tuần trước cậu ta không đến trường.) – We didn’t see him at the cinema last night. ≡(Chúng tôi không trông thấy anh ta tại rạp chiếu phim tối hôm qua.) 3.Nghi Vấn Was/Were+ S + V(nguyên thể)? Trả lời: Yes, I/ he/ she/ it + was. – No, I/ he/ she/ it + wasn’t Yes, we/ you/ they + were. – No, we/ you/ they + weren’t. Câu hỏi ta chỉ cần đảo động từ “to be” lên trước chủ ngữ. VD: – Was she tired of hearing her customer’s complaint yesterday? ≡(Cô ấy có bị mệt vì nghe khách hàng phàn nàn ngày hôm qua không?) ⇒Yes, she was./ No, she wasn’t. (Có, cô ấy có./ Không, cô ấy không.) – Were they at work yesterday? (Hôm qua họ có làm việc không?) ≡Yes, they were./ No, they weren’t. (Có, họ có./ Không, họ không.) Nghi vấn động từ thường: Did + S + V(nguyên thể)? Trong thì quá khứ đơn với câu hỏi ta mượn trợ động từ “did” đảo lên trước chủ ngữ, động từ theo sau ở dạng nguyên thể. VD: – Did you visit Ho Chi Minh Museum with your class last weekend? ≡(Bạn có đi thăm bảo tàng Hồ Chí Minh với lớp của bạn cuối tuần trước hay không?) ≡Yes, I did./ No, I didn’t. (Có, mình có./ Không, mình không.) – Did he miss the train yesterday? (Cậu ta có lỡ chuyến tàu ngày hôm qua hay không?) ⇒Yes, he did./ No, he didn’t. (Có, cậu ta có./ Không, cậu ta không.) LƯU Ý: Ta thêm “-ed” vào sau động từ: – Thông thường ta thêm “ed” vào sau động từ. – Ví du: watch – watched / turn – turned/ want – wanted * Chú ý khi thêm đuôi “-ed” vào sau động từ. + Động từ tận cùng là “e” -> ta chỉ cần cộng thêm “d”. Ví dụ: type – typed/ smile – smiled/ agree – agreed +Động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT phụ âm, trước phụ âm là MỘT nguyên âm -> ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ed”. Ví dụ:stop – stopped/ shop – shopped/ tap – tapped NGOẠI LỆ: commit – committed/ travel – travelled/ prefer – preferred + Động từ tận cùng là “y”: – Nếu trước “y” là MỘT nguyên âm (a,e,i,o,u) ta cộng thêm “ed”. Ví dụ:play – played/ stay – stayed – Nếu trước “y” là phụ âm (còn lại ) ta đổi “y” thành “i + ed”. Ví dụ: study – studied/ cry – cried Một số động từ bất quY tắc không thêm “ed”. Có một số động từ khi sử dụng ở thì quá khứ không theo qui tắc thêm “ed”. Những động từ này ta cần học thuộc. Ví dụ: go – went/ get – got / see – saw/ buy – bought,… Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ: – yesterday (hôm qua) – last night/ last week/ last month/ last year: tối qua/ tuần trước/ tháng trước/ năm ngoái – ago: Cách đây. (two hours ago: cách đây 2 giờ/ two weeks ago: cách đây 2 ngày …) – when: khi (trong câu kể) Trả lời
– was not = wasn’t
– were not = weren’t