Đặt câu vs thì QKĐ THỂ KHẲNG ĐỊNH PHỦ ĐỊNH NGHI VẤN Và ghi dùm e Dấu hiệu nhận biết TQKĐ

Đặt câu vs thì QKĐ
THỂ
KHẲNG ĐỊNH
PHỦ ĐỊNH
NGHI VẤN
Và ghi dùm e
Dấu hiệu nhận biết TQKĐ

2 bình luận về “Đặt câu vs thì QKĐ THỂ KHẲNG ĐỊNH PHỦ ĐỊNH NGHI VẤN Và ghi dùm e Dấu hiệu nhận biết TQKĐ”

  1. – Đặt câu thì QKĐ: 
    $\text{(+)}$ Tom and I played a game of chess and he won.
    $\text{(-)}$ A famous footballer lived in our house before we bought it.
    $\text{(?)}$ Did you enjoy the film? 
    – Dấu hiệu thì QKĐ: 
    + Yesterday: hôm qua
    + Last month/ year/ week/…:  tháng trước/ năm ngoái/ tuần trước/….
    + at, on , in,…
    + ago: cách đây
    + When + mệnh đề đc chia ở thì QKĐ
    $\text{maingoctranthi}$

    Trả lời
  2. #Cam #2007
     1. Khẳng định: ⇒Động Từ Tobe.
    S + was/ were
    Chú ý:
    S = I/ He/ She/ It (số ít) + was
    S= We/ You/ They (số nhiều) + were
    VD:
    –  I was at my friend’s house yesterday morning.
    ⇒(Tôi đã ở nhà bạn tôi sáng hôm qua.)
    – They were in London on their summer holiday last year.
     ⇒Họ ở Luân Đôn vào kỳ nghỉ hè năm ngoái.
    Khẳng định ⇒ Động Từ “thường
    S + V-ed
    VD
    –We studied English last night. (Tối qua chúng tôi đã học tiếng Anh.)
    – He met his old friend near his house yesterday. (Anh ấy đã gặp người bạn cũ của mình ngay gần nhà ngày hôm qua.)
    2.Phủ Định:
    S + was/were not + V (nguyên thể)
    Đối với câu phủ định ta chỉ cần thêm “not” vào sau động từ “to be”.
    Nên nhớ!
    – was not = wasn’t
    – were not = weren’t
    VD:
    – She wasn’t very happy last night because of having lost money.
    ≡(Tối qua cô ấy không vui vì mất tiền)
    -We weren’t at home yesterday.
    ≡(Hôm qua chúng tôi không ở nhà.)
    Phủ định  ⇒ Động từ thường
    S + did not + V (nguyên thể)
    Trong thì quá khứ đơn câu phủ định ta mượn trợ động từ “did + not” (viết tắt là “didn’t), động từ theo sau ở dạng nguyên thể.)
    VD:
    – He didn’t come to school last week.
    ≡(Tuần trước cậu ta không đến trường.)
    – We didn’t see him at the cinema last night.
    ≡(Chúng tôi không trông thấy anh ta tại rạp chiếu phim tối hôm qua.)
    3.Nghi Vấn
    Was/Were+ S + V(nguyên thể)?
    Trả lời: Yes, I/ he/ she/ it + was.
    – No, I/ he/ she/ it + wasn’t
    Yes, we/ you/ they + were.
    – No, we/ you/ they + weren’t.
    Câu hỏi ta chỉ cần đảo động từ “to be” lên trước chủ ngữ.
    VD:
    – Was she tired of hearing her customer’s complaint yesterday?
    ≡(Cô ấy có bị mệt vì nghe khách hàng phàn nàn ngày hôm qua không?)
    ⇒Yes, she was./ No, she wasn’t. (Có, cô ấy có./ Không, cô ấy không.)
    – Were they at work yesterday? (Hôm qua họ có làm việc không?)
    ≡Yes, they were./ No, they weren’t. (Có, họ có./ Không, họ không.)
    Nghi vấn động từ thường:
    Did + S + V(nguyên thể)?
    Trong thì quá khứ đơn với câu hỏi ta mượn trợ động từ “did” đảo lên trước chủ ngữ, động từ theo sau ở dạng nguyên thể.
    VD:
    – Did you visit Ho Chi Minh Museum with your class last weekend?
    ≡(Bạn có đi thăm bảo tàng Hồ Chí Minh với lớp của bạn cuối tuần trước hay không?)
     ≡Yes, I did./ No, I didn’t. (Có, mình có./ Không, mình không.)
    – Did he miss the train yesterday? (Cậu ta có lỡ chuyến tàu ngày hôm qua hay không?)
    ⇒Yes, he did./ No, he didn’t. (Có, cậu ta có./ Không, cậu ta không.)
    LƯU Ý:
    • Ta thêm “-ed” vào sau động từ:
    – Thông thường ta thêm “ed” vào sau động từ.
    – Ví du: watch – watched / turn – turned/ want – wanted
    * Chú ý khi thêm đuôi “-ed” vào sau động từ.
    + Động từ tận cùng là “e” -> ta chỉ cần cộng thêm “d”.
    Ví dụ: type – typed/ smile – smiled/ agree – agreed
    +Động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT phụ âm, trước phụ âm là MỘT nguyên âm -> ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ed”.
    Ví dụ:stop – stopped/ shop – shopped/ tap – tapped
    NGOẠI LỆ: commit – committed/ travel – travelled/  prefer – preferred
    + Động từ tận cùng là “y”:
    – Nếu trước “y” là MỘT nguyên âm (a,e,i,o,u) ta cộng thêm “ed”.
    Ví dụ:play – played/ stay – stayed
    – Nếu trước “y” là phụ âm (còn lại ) ta đổi “y” thành “i + ed”.
    Ví dụ: study – studied/ cry – cried
    •  Một số động từ bất quY tắc không thêm “ed”.
    Có một số động từ khi sử dụng ở thì quá khứ không theo qui tắc thêm “ed”. Những động từ này ta cần học thuộc.
    Ví dụ: go – went/ get – got /  see – saw/ buy – bought,…
    Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn
    Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ:
    – yesterday (hôm qua)
    – last night/ last week/ last month/ last year: tối qua/ tuần trước/ tháng trước/ năm ngoái
    – ago: Cách đây. (two hours ago: cách đây 2 giờ/ two weeks ago: cách đây 2 ngày …)
    – when: khi (trong câu kể)

    Trả lời

Viết một bình luận

Câu hỏi mới