Verb form 1. He (not/ have) __________ an accident if he had not been drving so fast. 2. Don’t forget (lock) ______ the door

Verb form
1. He (not/ have) __________ an accident if he had not been drving so fast.
2. Don’t forget (lock) ______ the door before (go) _____ to bed.
3. Cinderella had to (work) ______ hard all day since her father died.
– y/c: gt chi tiết .__.

2 bình luận về “Verb form 1. He (not/ have) __________ an accident if he had not been drving so fast. 2. Don’t forget (lock) ______ the door”

  1. Verb form.
    1 wouldn’t have had
    – Câu điều kiện loại 3 , dấu hiệu : mệnh đề If chia thì Quá Khứ Hoàn Thành
    – Cấu trúc : If + S + had + Vpp + O , S + would + have + Vpp + O 
    – Mệnh đề If : Chia thì Quá Khứ Hoàn Thành
    – Mệnh đề chính : động từ khuyết thiếu would đi với have + Vpp
    – Câu điều kiện loại 3 diễn tả sự việc không thể xảy ra trong quá khứ hay không có thật ở quá khứ (hoặc giả thiết trái với thực tế trong quá khứ)
    – Tạm dịch: Anh ta sẽ không gặp tai nạn nếu anh ta đã không lái xe quá nhanh. 
    – Tạm dịch : 
    2 to lock – going
    – Don’t forget to do sth : đừng quên làm việc gì đó
    – Đưa ra lời khuyên nên làm việc gì 
    – Tránh nhầm lẫn giữa “forget + V-ing” và “forget + to V (forget + Ving nhằm diễn tả việc đã quên làm trong quá khứ , còn forget + to V nhằm diễn tả việc quên làm) 
    – Sau các giới từ thường chia động từ ở dạng V-ing (Gerund) 
    – Tạm dịch : Đừng quên khóa cửa trước khi đi ngủ.
    3 work 
    – have to + V nguyên : phải làm gì
    (Sự việc bắt buộc phải làm)
    – Đưa ra lời yêu cầu hay mệnh lệnh làm việc gì đó
    – Thì Quá Khứ Đơn , dấu hiệu : since her father died
    – Cấu trúc : S + Ved/V2 + O 
    – Diễn tả sự việc xảy ra trong quá khứ và đã kết thúc.

    Trả lời
  2. #H 
    1: He would not have had an accident if he had not been driving so fast 
    – Câu điều kiện loại 3 đảo ngữ : Had + S1 +VPp, S2 + would + (not ) + have + past participle.
    – Trong câu này if được đưa về vế sau , vậy nên chuyển S2 + would + (not ) + have + VPP. lên đầu câu 
    2:Don’t forget to lock the door before going to bed.
    – Cấu trúc forget to do sth : Quên làm việc gì 
    – Sau before ( giới từ ) Thường chia với Ving
    3: Cinderella had to work hard all day since her father died.
    – Had to Vinfinitive: Buộc phải làm gì

    Trả lời

Viết một bình luận

Câu hỏi mới