Giúp e zới! 4. Let’s go fishing. -> Why don’t we ………………………………………………………………….

Giúp e zới!
4. Let’s go fishing.
-> Why don’t we …………………………………………………………………………………………………………
5. The bookstore is behind the bakery.
-> The bakery is …………………………………………………………………………………………………………
6. Ha walks to school everyday.
-> Ha goes ………………………………………………………………………………………………………………..
7. She is Hoa’s mother.
-> Hoa ………………………………………………………………………………………………………………………
8. Linda likes chicken.
-> Her favorite ……………………………………………………………………………………………………………

2 bình luận về “Giúp e zới! 4. Let’s go fishing. -> Why don’t we ………………………………………………………………….”

  1. 4. Let’s go fishing.
    -> Why don’t we go fishing?
    5. The bookstore is behind the bakery.
    -> The bakery is in front of the bookstore.
    6. Ha walks to school everyday.
    -> Ha goes to school on foot everyday.
    7. She is Hoa’s mother.
    => Hoa has a mother.
    8. Linda likes chicken.
    -> Her favorite food is chicken.
    ………………………………………………………………
    – Let’s + V…. = Why don’t we/ you + V….
    – behind: phía sau >< in front’s of: phía trước 
    – walk: đi bộ = go on foot: đi bộ
    – like: thích = favorite : yêu thích

    Trả lời
  2. 4. Why don’t we go fishing?
    – Let’s + V(inf) + … = Why don’t we + V(inf) + …? : Hai cấu trúc này đều dùng để đưa ra 1 gợi ý/ lời mời/ đề nghị.
    5. The bakery is in front of the bookstore.
    – behind : phía sau >< in front of : phía trước.
    – Hiệu sách ở phía sau sau tiệm bánh mì 
    => Tiệm bánh mì ở phía trước hiệu sách.
    6. Ha goes to school on foot everyday.
    – walk : đi bộ
    – on foot : bằng chân
    -> Thấy được 2 từ này có liên quan đến nhau.
    – go to somewhere : đi đến đâu (go to school : đến trường).
    – go to somewhere on foot : đi bộ đến đâu.
    – S + V0(s/es) + O.
    – Chủ ngữ “Ha = She” : ngôi thứ 3 số ít => go -> goes.
    – Dịch : Hà đi bộ đến trường mỗi ngày.
    7. Hoa is her daughter.
    – Bà ấy là mẹ của Hoa
    => Hoa là con gái của bà ấy.
    **Vì Hoa (mang giới tính nữ) => Dùng danh từ “daughter” (con gái) (nếu chủ ngữ là giới tính nam, dùng “son”).
    – S + am/is/are + C.
    8. Her favourite food is chicken.
    – chicken (n) : gà => Ở đây chỉ đồ ăn nên dùng “food”.
    – Linda thích gà 
    => Món ăn yêu thích của cô ấy là gà.
    _Tính từ sở hữu + favourite + N (trong câu hỏi) + be + N (chỉ sự vật được yêu thích)_

    Trả lời

Viết một bình luận

Câu hỏi mới