1.Finish each of the sentences in such a that it stays the same as the sentence printed before it 1.I had finished

1.Finish each of the sentences in such a that it stays the same as the sentence printed before it

1.I had finished all the homework , then I went bed

=> After I

2.They will build a new supermarket next year

=> A new supermarket

3.The girls have passed the entrance examination. They will enter university

=> The girls who

4.The 5.30 bus was late today . I often take it to school

=> The 5.30 bus ,

2 bình luận về “1.Finish each of the sentences in such a that it stays the same as the sentence printed before it 1.I had finished”

  1. 1. After I had finished all the homework, I went to bed.
    → After + S + V_.QKHT+ S + V_.QKĐ: Cấu trúc này được sử dụng để chỉ ra rằng một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ.
    2. A new supermarket will be built next year.
    → S + will + be + V_.QKPT: Cấu trúc này được sử dụng để nói về một hành động trong tương lai sẽ được hoàn thành trước một thời điểm nhất định.
    → Bị động TLĐ: S + will + be + V3/ed + by(O)
    3. The girls who have passed the entrance examination will enter university.
    → Cho thấy rằng các cô gái đã vượt qua một kỳ thi trong quá khứ và sẽ nhập học đại học trong tương lai.
    4. The 5.30 bus, which I often take to school, was late today.
    → S + which + V_.HTĐ, S + V_.QKĐ: Cấu trúc này sử dụng một đại từ quan hệ “mà” để kết nối hai câu và cho thấy rằng chiếc xe buýt lúc 5h30 đã đến trễ hôm nay và người nói thường đi xe buýt này đến trường.
    #YiYi

    Trả lời
  2. 1. After I had finished all the homework, I went to bed.
    – Hành động xảy ra trước 1 hành động khác -> chia QKHT
    – Cấu trúc: After + S + had + V3/ed, S + V2/ed + ….
    2. A new supermarket will be built next year.
    – DHNB: Next year -> chia TLĐ
    – Bị động TLĐ: S + will + be + V3/ed + by(O)
    – Build – Built – Built: Xây dựng
    3. The girls who have passed the entrance examination will enter university.
    – Who thay thế cho danh từ chỉ người “They” ~ có chức năng làm chủ từ hoặc tân ngữ trong câu.
    – Cấu trúc TLĐ: S + will + V(bare)
    4. The 5.30 bus, which I often take to school, was late today.
    – Which thay thế cho danh từ chỉ vật “it” ~ có chức năng làm chủ từ/tân ngữ trong câu.
    – HTĐ: S + V-s,es + …
    – QKĐ: S + was/were + adj/N

    Trả lời

Viết một bình luận

Câu hỏi mới