Bài 7: Cho đoạn văn sau: Mấy hôm nọ, trời mưa lớn, trên những hồ ao quanh bãi trước mặt, nước dâng trắng mênh m

Bài 7: Cho đoạn văn sau:
Mấy hôm nọ, trời mưa lớn, trên những hồ ao quanh bãi trước mặt, nước dâng trắng mênh mông. Nước đầy và nước mới thì cua cá cũng tấp nập xuôi ngược, thế là bao nhiêu cò, sếu, vạc, ốc, le le, sâm cầm, vịt trời, bồ nông, mòng, két ở các bãi sông xơ xác tận đâu cũng bay về cả vùng nước mới để kiếm mồi. Suốt ngày họ cãi cọ om bốn góc đầm, có khi chỉ vì tranh một mồi tép, có những anh cò vêu vao ngày ngày bì bõm lội bùn tím cả chân mà vẫn hếch mỏ, chẳng được miếng nào.
Theo Tô Hoài.
Em hãy xếp các từ gạch chân vào bảng phân loại bên dưới.
Động từ
Tính từ
Quan hệ từ

Bài 8: Cho các từ sau:
Bác sĩ, nhân dân, hi vọng, thước kẻ, sấm, văn học, cái, thợ mỏ, mơ ước, xe máy, sóng thần, , chiếc, bàn ghế, gió mùa, xã, huyện, phấn khởi, tự hào, mong muốn, truyền thống, hoà bình.
a) Xếp các từ trên vào 2 loại : DT và không phải DT
b)Xếp các DT tìm được vào các nhóm : DT chỉ người, DT chỉ vật, DT chỉ hiện tượng, DT chỉ khái niệm, DT chỉ đơn vị.

2 bình luận về “Bài 7: Cho đoạn văn sau: Mấy hôm nọ, trời mưa lớn, trên những hồ ao quanh bãi trước mặt, nước dâng trắng mênh m”

  1. #thv
    \text{Câu 7}
    + Động từ : Mưa, dâng, bay, kiếm, cãi cọ, tranh, lội.
    + Tính từ : Trắng, mênh mông, đầy, tấp nập, xuôi ngược, xơ xác, vêu vao, bì bõm, hếch mỏ.
    + Quan hệ từ : Và, thì, thế là, cũng, vì.
    \text{Câu 8}
    a,
    – Danh từ : Bác sĩ, nhân dân, thước kẻ, sấm, văn học, thợ mỏ, xe máy, sóng thần, bàn ghế, gió mùa.
    – Không phải danh từ : Hi vọng, mơ ước, phấn khởi, tự hào, mong muốn, truyền thống, hòa bình.
    b,
    – Danh từ chỉ người : Bác sĩ, nhân dân, thợ mỏ.
    – Danh từ chỉ vật : Thước kẻ, xem máy, bàn ghế.
    – Danh từ chỉ hiện tượng : Sấm, sóng thần, gió mùa.
    – Danh từ chỉ khái niệm : Sấm.
    – Danh từ chỉ đơn vị : Cái, chiếc, huyện, xã.

    Trả lời
  2. $\text{ Bài 7}$
    – Động từ : dâng , bay , xuôi ngược ,  kiếm mồi , cãi cọ , tranh , lội , hếch
    – Tính từ : lớn , trắng , mênh mông , đầy , mới , tấp nập , xơ xác , om , vêu vao , bì bõm , tím
    – Quan hệ từ : và , thì , thế là , cũng , chỉ vì , mà
    *** Khái niệm :
    – Động từ là từ chỉ hành động , trạng thái của người hoặc vật
    – Tính từ là từ miêu tả tính chất , tính cách , đặc điểm , màu sắc , trạng thái của người , sự vật , hiện tượng …
    – Quan hệ từ là từ nối các từ ngữ hoặc các câu , nhằm thể hiện mối quan hệ giữa những từ ngữ hoặc những câu ấy với nhau
    $\text{ Bài 8}$
    a) 
    – Danh từ : bác sĩ , nhân dân , thước kẻ , sấm , văn học , thợ mỏ , xe máy , sóng thần , bàn ghế , gió mùa , xã , huyện , truyền thống , hòa bình , cái , chiếc
    – Không phải danh từ : hi vọng ,mơ ước  , xe máy , tự hào , mong muốn
    b)
    – Danh từ chỉ người : bác sĩ , nhân dân , thợ mỏ
    – Danh từ chỉ sự vật : thước kẻ , bàn ghế , xe máy
    – Danh từ chỉ hiện tượng : sấm , sóng thần , gió mùa
    – Danh từ chỉ khái niệm : văn học , truyền thống , hòa bình
    – Danh từ chỉ đơn vị : xã , huyện , cái , chiếc
    *** Khái niệm
    – Danh từ : là những từ chỉ người , sự vật , hiện tượng , khái niệm , đơn vị …
    – Danh từ chỉ người là từ nêu lên thông tin cá nhân ( tên , tuổi , nghề nghiệp … ) của một ai đó
    – Danh từ chỉ sự vật : là từ nêu lên tên gọi của sự vật , bí danh , địa danh ….
    – Danh từ chỉ hiện tượng : là từ dùng để chỉ các dạng hiện tượng do thiên nhiên sinh ra , do con người tạo ra trong không gian hay thời gian
    – Danh từ chỉ khái niệm : là từ miêu tả trực tiếp một hiện tượng , sự kiện cụ thể
    – Danh từ chỉ đơn vị : là từ nêu tên đơn vị dùng để tính , đếm , đo lường , sự vật

    Trả lời

Viết một bình luận

Câu hỏi mới