Nêu khái niệm , tác dụng và lấy ví dụ về các biện pháp tu từ đã học
Nêu khái niệm , tác dụng và lấy ví dụ về các biện pháp tu từ đã học
1 bình luận về “Nêu khái niệm , tác dụng và lấy ví dụ về các biện pháp tu từ đã học”
so sánh:So sánh là đối chiếu 2 hay nhiều sự vật, sự việc mà giữa chúng có những nét tương đồng để làm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho lời văn. vd Người ta là hoa đất
/Biện pháp tu từ nhân hóa
a/ Khái niệm: Nhân hóa là biện pháp tu từ sử dụng những từ ngữ chỉ hoạt động, tính cách, suy nghĩ, tên gọi … vốn chỉ dành cho con người để miêu tả đồ vật, sự vật, con vật, cây cối khiến cho chúng trở nên sinh động, gần gũi, có hồn hơn.
vdHeo hút cồn mây súng ngửi trời” 3/Biện pháp tu từ ẩn dụ
a/ Khái niệm:Ẩn dụ là biện pháp tu từ gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật, hiện tượng khác có nét tương đồng với nó nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
CHI TIẾT KHÁI NIỆM, TÁC DỤNG CỦA CÁC BIỆN PHÁP TU TỪ ĐÃ HỌC1/BIỆN PHÁP TU TỪ SO SÁNH
a/ Khái niệm: So sánh là đối chiếu 2 hay nhiều sự vật, sự việc mà giữa chúng có những nét tương đồng để làm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho lời văn.
Chi tiết nội dung bài học trong trương trình: Soạn bài So sánh
3/BIỆN PHÁP TU TỪ ẨN DỤ
a/ Khái niệm:Ẩn dụ là biện pháp tu từ gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật, hiện tượng khác có nét tương đồng với nó nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
-> Hình ảnh ẩn dụ: thắp: nở hoa, chỉ sự phát triển, tạo thành.
+ Ẩn dụ phẩm chất – tương đồng về phẩm chất
Ví dụ:
“Thuyền về có nhớ bến chăng
Bến thì một dạ khăng khăng đợi thuyền”
(Ca dao)
->Hình ảnh ẩn dụ: thuyền – người con trai; bến – người con gái.
+ Ẩn dụ chuyển đổi cảm giác – chuyển từ cảm giác này sang cảm giác khác, cảm nhận bằng giác quan khác.
Ví dụ:
“Ngoài thêm rơi chiếc lá đa
Tiếng rơi rất mỏng như làrơi nghiêng”
(Đêm Côn Sơn – Trần Đăng Khoa)
“Cha lại dắt con đi trên cát mịn
Ánh nắngchảyđầy vai”
(Những cánh buồm – Hoàng Trung Thông)
“Ơi con chim chiền chiện
Hót chi mà vang trời
Từnggiọtlong lanh rơi
Tôi đưa tay tôihứng”
(Mùa xuân nho nhỏ – Thanh Hải)
“Một tiếng chim kêusángcả rừng”
(Từ đêm Mười chín – Khương Hữu Dụng)
c/ Lưu ý:
– Phân biệt ẩn dụ tu từ và ẩn dụ từ vựng:
+ Ẩn dụ tu từ: có tính lâm thời, tính cá thể, phải đặt trong từng văn cảnh cụ thể để khám phá ý nghĩa.
Ví dụ:
“Lặn lộithân còkhi quãng vắng”
(Thương vợ – Tú Xương)
+ Ẩn dụ từ vựng: cách nói quen thuộc, phổ biến, không có/ ít có giá trị tu từ: cổ chai, mũi đất, tay ghế, tay bí, tay bầu,…
4/BIỆN PHÁP TU TỪ HOÁN DỤ
a/ Khái niệm:Hoán dụ là biện pháp tu từ gọi tên sự vật, hiện tượng, khái niệm này bằng tên của một sự vật, hiện tượng khác có quan hệ gần gũi với nó nhằm làm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
vd
“Đầu xanhcó tội tình gì
Má hồngđến quá nửa thì chưa thôi”
)Biện pháp tu từ điệp từ, điệp ngữ
– Khái niệm:Là biện pháp tu từ nhắc đi nhắc lại nhiều lần một từ, cụm từ có dụng ý làm tăng cường hiệu quả diễn đạt: nhấm mạnh, tạo ấn tượng, gợi liên tưởng, cảm xúc… và tạo nhịp điệu cho câu/ đoạn văn bản.
Xem thêm bài học trước đó:Soạn bài Điệp ngữ
Ví dụ:
“Tre giữ làng,giữnước,giữmái nhà tranh,giữđồng lúa chín”
vd Người ta là hoa đất
/ Biện pháp tu từ nhân hóa
3/ Biện pháp tu từ ẩn dụ