A. Đọc các đoạn trích sau và trả lời các câu hỏi: (1) – A, cô bé làm gì thế? Nghe câu nói tiếp theo một tiếng cười khanh khác

A. Đọc các đoạn trích sau và trả lời các câu hỏi:
(1) – A, cô bé làm gì thế?
Nghe câu nói tiếp theo một tiếng cười khanh khách, chị em Liên không cần ngoảnh mặt ra cũng biết là ai đã vào hàng. Đó là cụ Thi, một bà già hơi điên, vẫn mua rượu ở hàng Liên. Liên đã biết tính bà, chị lẳng lặng rót một cút rượu ti đầy đưa cho cụ; chị không dám nhìn mặt cụ, và trong lòng hơi run sợ, chị mong cho cụ chóng đi. Cụ cầm cút rượu soi lên rồi cười gịn giã nói:
– A, em Liên thảo nhỉ. Hôm nay lại rót đầy cho chị đây.
(Hai đứa trẻ – Thạch Lam, Ngữ văn 11)

(2) Hắn về lần này trông khác hẳn, mới đầu chẳng ai biết hắn là ai. Trông đặc như thằng sắng cá! Cái đầu thì trọc lốc, cái răng cạo trắng hớn, cái mặt thì đen mà rất cơng cơng, hai mắt gườm gườm trông gớm chết! Hắn mặc quần áo nái đen với cái áo tây vàng. Cái ngực phanh đầy những nét chạm trổ rồng, phượng với một ông tướng cầm chùy, cả hai cánh tay cũng thế. Trông gớm chết!
(Chí Phèo Nam Cao, Ngữ văn 11)
——————————————————————————————
Câu 1: Xác định ngôi kể và phương thức biểu đạt chính của đoạn trích (1), (2).
Câu 2: Tìm các từ thuộc trường từ vựng chỉ hoạt động của con người có trong đoạn trích (1) và (2).
Câu 3: Xác định từ láy trong đoạn trích(1), (2). Chỉ ra những từ tượng hình và từ tượng thanh trong đoạn trích(1), (2).
Câu 4 (1.0 đ).
a. Tìm thán từ, trợ từ và tình thái từ trong đoạn trích (1).
b. Từ sắng cá trong đoạn trích (2) có nghĩa là gì? Tìm những chi tiết miêu tả trong đoạn trích (2).

1 bình luận về “A. Đọc các đoạn trích sau và trả lời các câu hỏi: (1) – A, cô bé làm gì thế? Nghe câu nói tiếp theo một tiếng cười khanh khác”

  1. 1.
    Ngôi kể: ngôi kể thứ nhất
    Phương thức biểu đạt chính: Tự sự
    2.
    Các từ thuộc trường từ vựng chỉ hoạt động của con người có trong đoạn trích (1) và (2).
    1: làm, cười, ngoảnh mặt, vào, mua rượu, rót, đưa, nhìn, mong, đi, cầm, soi, cười, nói, rót,…
    2: về, trông, trông, mặc, chạm trổ, cầm,…
    3.
    -Từ láy:
    1: khanh khách, lẳng lặng, giòn giã
    2: trọc lóc, cơng cơng, gườm gườm
    -Từ tượng hình:
    1:_
    2: đặc, trọc lóc, trắng hớn, gườm gườm
    -Từ tượng thanh:
    1: khanh khách, lẳng lặng, giòn gã
    2:_
    4.
    a.
    Thán từ: a (A, cô bé làm gì thế?; A, em Liên thảo nhỉ)
    -> Thán từ bộc lộ cảm xúc
    Trợ từ: là( Đó cụ Thi, một bà già hơi điên, vẫn mua rượu ở hàng Liên.
    -> Trợ từ để nhấn mạnh
    Tình thái từ: thế, nhỉ( A, cô bé làm gì thế?; A, em Liên thảo nhỉ)
    -> Tình thái từ nghi vấn
    b.
    -Từ “sắng đá” là một từ tiếng Pháp, phiên âm là ” soldat” chỉ người lính, ý nói Chí Phèo có cách ăn diện như những người lính.
    -Những chi tiết miêu tả trong đoạn trích:
    +Hắn về lần này trông khác hẳn
    +Trông đặc như thằng sắng cá
    +Cái đầu thì trọc lốc, cái răng cạo trắng hớn, cái mặt thì đen mà rất cơng cơng, hai mắt gườm gườm 
    +Hắn mặc quần áo nái đen với cái áo tây vàng.
    +Cái ngực phanh đầy những nét chạm trổ rồng, phượng với một ông tướng cầm chùy, cả hai cánh tay cũng thế.

    Trả lời

Viết một bình luận

Câu hỏi mới