Cấu trúc so that, such that trong tiếng Anh được hiểu với nghĩa quá…. đến nỗi mà. Hôm nay Langmaster Review sẽ cung cấp những kiến thức cơ bản nhất về cấu trúc so that such that trong tiếng Anh.
CẤU TRUC SO THAT, SUCH THAT (Qúa…đến nỗi mà…)
CẤU TRÚC So…that (quá …….đến nỗi)
CẤU TRÚC So…that (quá …….đến nỗi)
Bạn đang đọc: Cấu trúc SO THAT SUCH THAT – CẤU TRÚC, CÁCH DÙNG, VÍ DỤ
-
S + be + so + adj + that + S + V
Ví dụ:
– The food was so hot that we couldn’t eat it. ( Thức ăn nóng quá đến nỗi chúng tôi không hề ăn được )
– The girl is so beautiful that every one likes her. ( Cô gái đó xinh quá đến nỗi ai cũng yêu quý cô ấy )
-
S + một số động từ chỉ tri giác + so + adj + that + S + V
Các động từ chỉ tri giác như sau : seem, feel, taste, smell, sound, look … .
– I felt so angry that I decided to cancel the trip. ( Tôi tức giận quá đến nỗi mà tôi đã hủy ngay chuyến đi )
– She looks so beautiful that every boy in class looks at her. ( Trông cô ấy xinh quá đến nỗi mọi chàng trai trong lớp đều nhìn cô ấy )
-
S + V(thường) + so + adv + that + S + V
Ví dụ : He drove so quickly that no one could caught him up. ( Anh ta lái xe nhanh đến nỗi không ai đuổi kịp anh ta. )
Cấu trúc So …. that này cũng được dùng với danh từ, trong câu Open so many / much / little … .
-
S + V + so + many/few + plural / countable noun + that + S + V
Ví dụ : She has so many hats that she spends much time choosing the suitable one. ( Cô ấy có nhiều mũ đến nỗi cố ấy rất rất nhiều thời hạn để lựa chọn một chiếc thích hợp )
-
S + V + so + much/little + uncountable noun + that + S + V
Ví dụ : He drank so much milk in the morning that he felt bad. ( Buổi sáng anh ta uống nhiều sữa đến mức mà anh ấy cảm thấy không dễ chịu )
-
Đối với danh từ đếm được số ít, chúng ta lại có cấu trúc sau với So… that:
S + V + so + adj + a + noun ( đếm được số ít ) + that + S + V
Ví dụ :
– It was so big a house that all of us could stay in it. ( Đó là một ngôi nhà lớn đến nỗi toàn bộ chúng tôi đều ở được trong đó. )
– She has so good a computer that she has used it for 6 years without any errors in it. ( Cô ấy có chiếc máy tính tốt đến nỗi cô ấy đã dùng 6 năm mà không bị lỗi. )
CẤU TRÚC such…that (quá… đến nỗi mà…)
-
Cấu trúc: S + V + such + (a/an) + adj + noun + that + S + V
( Với danh từ không đếm được thì chúng mình không dùng a / an nhé )
Câu trúc so … that có ý nghĩa tựa như với cấu trúc such … that nên chúng mình hoàn toàn có thể đổi qua đổi lại giữa hai cấu trúc này đấy. Như thế này nhé :
Ví dụ :
– The girl is so beautiful that everyone likes her. ( Cô gái đó đẹp đến nỗi ai cũng yêu quý cô ấy )
=> She is such a beautiful girl that everyone likes her .
– This is such difficult homework that it took me much time to finish it. ( Bài tập về nhà khó đến nỗi tôi mất rất nhiều thời hạn mới làm xong. )
Cách sử dụng such that trong tiếng Anhcấu trúc so that such that trong tiếng Anh
Người ta dùng cấu trúc so / such …. that ( đến nỗi mà ) theo nhiều cách sử dụng .
-
Dùng với tính từ và phó từ
Ví dụ :
Terry ran so fast that he broke the previous speed record .
Terry chạy nhanh đến nỗi mà anh ấy đã phá được kỉ lục được lập ra trước đó .
-
Dùng với danh từ đếm được số nhiều:
Cấu trúc vẫn là so … that nhưng phải dùng many hoặc few trước danh từ đó .
Ví dụ :
I had so few job offers that it wasn’t difficult to select one .
Tôi nhận được quá ít lời ý kiến đề nghị mời thao tác nên thật không khó để lựa chọn lấy một việc làm .
-
Dùng với danh từ không đếm được:
Cấu trúc là so … that nhưng phải dùng much hoặc little trước danh từ đó .
Ví dụ :
He has invested so much money in the project that he can’t abandon it now .
Ống ấy đã góp vốn đầu tư quá nhiều tiền vào dự án Bất Động Sản này đến nỗi giờ không hề từ bỏ được nữa .
The grass received so little water that it turned brown in the heat .
Cỏ bị thiếu nước nên đã chuyển sang màu nâu trong nhiệt độ như thế này .
-
Dùng với danh từ đếm được số ít:
S + V + such + a + adjective + singular count noun + that + S + V
HOẶC
S + V + so + adjective + a + singular count noun + that + S + V
Ví dụ :
It was such a hot day that we decided to stay indoors. = It was so hot a day that we decided to stay indoors .
Đó là một ngày nóng giãy đến nỗi chúng tôi đã quyết định hành động sẽ ngồi lì trong nhà .
It was such an interesting book that he couldn’t put it down. = It was so interesting a book that he couldn’t put it down .
Quyển sách đó hay đến nỗi anh ấy không hề rời mắt khỏi nó .
-
Dùng such trước tính từ + danh từ:
Ví dụ :
They are such beautiful pictures that everybody will want one .
Chúng quả là những bức tranh tuyệt đẹp mà ai cũng muốn chiếm hữu .
This is such difficult homework that I will never finish it .
Bài tập về nhà này khó đến nỗi con sẽ không khi nào làm được .
Lưu ý: KHÔNG được dùng so trong trường hợp này
Trên đây là một những kỹ năng và kiến thức cơ bản nhất về cấu trúc so that such that. Hi vọng những kiến thức và kỹ năng này sẽ giúp bạn mở mang kiến thức và kỹ năng ngữ pháp tiếng Anh của mình .
Xem thêm 27 từ muốn học tiếng Anh thì phải đọc được:
Langmaster
chúc bạn học tiếng Anh thành công!
Source: https://tbdn.com.vn
Category: Tiếng Anh