Bài tập 2: Tìm lỗi sai của các câu sau đây: 1. Everybody likes listening to music, doesnt they? 2. Nobody do her a favour, do

Bài tập 2: Tìm lỗi sai của các câu sau đây:
1. Everybody likes listening to music, doesnt they?
2. Nobody do her a favour, do they?
3. Im late for the meeting, am not I?
4. Lets go out for a walk, will we?
5. Turn off the fans, shall you?
6. I wish to have a new hat, do I?
7. Na had better revise for her test tomorrow, should she?
8. Everyone wants to go home now, does she?
9. Nothing is wrong, isnt it?
10. You would rather go, do you?

2 bình luận về “Bài tập 2: Tìm lỗi sai của các câu sau đây: 1. Everybody likes listening to music, doesnt they? 2. Nobody do her a favour, do”

  1. 1.
    doesn’t -> don’t
    2. 
    her -> their
    3.
    Im -> I’m 
    4. 
    will we -> don’t we
    5.
    shall you -> do you
    6. 
    to -> bỏ to
    7.
    should -> wasn’t 
    8.
    does she -> don’t they
    9.
    isn’t it -> is it
    10.
    do you -> wouldn’t you
    => cấu trúc của câu láy đuôi : 
    +S + V …., don’t/ doesn’t + S ?
    +S + tobe …., tobe + not + S?
    -S + don’t/ doesn’t + V …., do/does + S?
    -S + tobe+not …., tobe +S?

    Trả lời
  2. 1. doesn’t -> don’t
    – Đối với chủ ngữ “everybody” (là 1 đại từ bất định), trong phần câu hỏi đuôi đổi chủ ngữ sang “they”.
    **They : ngôi thứ 3 số nhiều => Dùng trợ động từ “do” và thêm “not” (theo cấu trúc câu hỏi đuôi).
    – S + V0(s/es) + O, do/does + not + S?
    2. do -> does
    – Chủ ngữ “Nobody” là 1 đại từ bất định => Chia như ngôi thứ 3 số ít (Phần mệnh đề chính chia theo chủ ngữ như thường).
    3. am not -> aren’t 
    – Theo thông thường, Tobe đi với I là “am” nhưng trong câu hỏi đuôi, am -> are.
    – S + am/is/are + C, is/are + not + S?
    4. will -> shall
    – Let’s + V(inf) + …., shall + we?
    *Lưu ý : ‘shall’ chỉ đi với “we/ I”.
    5. shall -> will
    – Phần câu hỏi đuôi với mệnh đề chính là câu mệnh lệnh. (Ta dùng đuôi “will”)
    *Lưu ý : ‘shall’ chỉ đi với “we/ I”, “will” đi với mọi chủ ngữ.
    – Chủ ngữ ở đây là “You” => Dùng “will”.
    6. do -> may
    – Câu ở mệnh đề chính chia theo câu ước (wish) => Dùng “may” trong phần câu hỏi đuôi.
    7. should -> hadn’t
    *Coi “had” là trợ động từ, chia phần câu hỏi đuôi như bình thường.
    8. does she -> do they
    – Có chủ ngữ “Nobody” -> Phần câu hỏi đuôi phải chia theo chủ ngữ “they”.
    9. isn’t -> is
    – Từ “nothing” đã mang nghĩa phủ định => Phần câu hỏi đuôi chia theo thể khẳng định.
    10. do -> wouldn’t
     *Coi “would” là 1 trợ động từ, phần câu hỏi đuôi chia như thường.
    ————
    *Lưu ý : Phần mệnh đề chính chia theo thể khẳng định, câu hỏi đuôi sẽ chia theo thể phủ định và ngược lại.

    Trả lời

Viết một bình luận

Câu hỏi mới